Trong kỳ có các NVKT dưới đây phát sinh ở doanh nghiệp Hùng Lợi. Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
1. Gửi tiền mặt vào TK của DN ở NH, số tiền 50.000.000 đ, chưa nhận được giấy báo Có.
2. Chi 2.000.000 đ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác.
3. Khách hàng trả nợ 4.000.000 đ tiền hàng mua kỳ trước.
4. Thu 5.000.000 đ của đối tác về khoản phạt vi phạm hợp đồng.
5. Cổ đông góp vốn bằng tiền mặt 30.000.000 đ.
6. Vay ngắn hạn 100.000.000 đ bằng tiền mặt nhập quỹ.
7. Chuyển khoản trả nợ người bán, 42.000.00 đ, đã nhận được giấy báo Nợ.
8. Khách hàng báo đã chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 27.000.000 đ nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của NH.
9. Chi 1.800.000 đ tiền mặt thanh toán hóa đơn tiền điện.
10. Mua công cụ nhập kho, trị giá 21.000.000 đ bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ của NH.
11. Nhận ký quỹ 20.000.000 đ bằng tiền mặt của các đại lý mới.
12. Chuyển khoản góp vốn liên doanh với công ty ABC, số tiền 200.000.000 đ, đã nhận được giấy báo Nợ.
13. Nhận giấy báo Có của ngân hàng thông báo về khoản lãi tiền gửi được nhập vào vốn, số tiền 1.480.000 đ.
14. Chuyển khoản nộp thuế TNDN tạm tính, 3.000.000 đ, đã nhận giấy báo Nợ của NH.
15. Chi 10.000.000 đ tiền mặt để ủng hộ UBND Phường xây nhà tình nghĩa….
Bài làm.
(Đơn vị tính : 1000 đồng)
NV1: Nợ TK 113: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
NV2: Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
NV3: Nợ TK 111: 4.000.000 (NV này em không chắc lắm, ai giỏi phân tích NV này hộ em)
Có TK 131: 4.000.000
NV4: Nợ TK 111: 42.000.000
Có TK 711: 42.000.000
NV5: Nợ TK 111: 30.000.000
Có TK 222: 30.000.000 (Do đây là vốn do cổ đông góp)
NV 6: Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
NV7: Anh chị nào có thể giúp em phân tích nghiệp vụ này???
NV8: Tài khoản này em cũng không chắc, DN chưa nhận được giấy báo Có của NH nghĩa là ntn?
NV9: Khoản thanh toán hóa đơn tiền điện có phải cho vào TK 642 không?
Nợ TK 642: 1.800.000
Có TK 111: 1.800.000
NV10: Nợ TK 153. 21.000.000
Nợ TK 133: 2.100.000
Có TK 112: 23.100.000
NV11: Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 386: 20.000.000
NV12: Nợ TK 222: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
NV13: Nợ TK 112: 1.480.000
Có TK 513: 1.480.000
NV14: Nợ TK 333: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
NV15: Nợ TK 338: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
1. Gửi tiền mặt vào TK của DN ở NH, số tiền 50.000.000 đ, chưa nhận được giấy báo Có.
2. Chi 2.000.000 đ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác.
3. Khách hàng trả nợ 4.000.000 đ tiền hàng mua kỳ trước.
4. Thu 5.000.000 đ của đối tác về khoản phạt vi phạm hợp đồng.
5. Cổ đông góp vốn bằng tiền mặt 30.000.000 đ.
6. Vay ngắn hạn 100.000.000 đ bằng tiền mặt nhập quỹ.
7. Chuyển khoản trả nợ người bán, 42.000.00 đ, đã nhận được giấy báo Nợ.
8. Khách hàng báo đã chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 27.000.000 đ nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của NH.
9. Chi 1.800.000 đ tiền mặt thanh toán hóa đơn tiền điện.
10. Mua công cụ nhập kho, trị giá 21.000.000 đ bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ của NH.
11. Nhận ký quỹ 20.000.000 đ bằng tiền mặt của các đại lý mới.
12. Chuyển khoản góp vốn liên doanh với công ty ABC, số tiền 200.000.000 đ, đã nhận được giấy báo Nợ.
13. Nhận giấy báo Có của ngân hàng thông báo về khoản lãi tiền gửi được nhập vào vốn, số tiền 1.480.000 đ.
14. Chuyển khoản nộp thuế TNDN tạm tính, 3.000.000 đ, đã nhận giấy báo Nợ của NH.
15. Chi 10.000.000 đ tiền mặt để ủng hộ UBND Phường xây nhà tình nghĩa….
Bài làm.
(Đơn vị tính : 1000 đồng)
NV1: Nợ TK 113: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
NV2: Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
NV3: Nợ TK 111: 4.000.000 (NV này em không chắc lắm, ai giỏi phân tích NV này hộ em)
Có TK 131: 4.000.000
NV4: Nợ TK 111: 42.000.000
Có TK 711: 42.000.000
NV5: Nợ TK 111: 30.000.000
Có TK 222: 30.000.000 (Do đây là vốn do cổ đông góp)
NV 6: Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
NV7: Anh chị nào có thể giúp em phân tích nghiệp vụ này???
NV8: Tài khoản này em cũng không chắc, DN chưa nhận được giấy báo Có của NH nghĩa là ntn?
NV9: Khoản thanh toán hóa đơn tiền điện có phải cho vào TK 642 không?
Nợ TK 642: 1.800.000
Có TK 111: 1.800.000
NV10: Nợ TK 153. 21.000.000
Nợ TK 133: 2.100.000
Có TK 112: 23.100.000
NV11: Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 386: 20.000.000
NV12: Nợ TK 222: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
NV13: Nợ TK 112: 1.480.000
Có TK 513: 1.480.000
NV14: Nợ TK 333: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
NV15: Nợ TK 338: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
Sửa lần cuối: