Mình có 1 bài tập rất quan trọng. Anh chị nào có thể giải giúp mình, mình cảm ơn lắm luôn ạ!
Giả sử tại công ty có các số liệu về tiền mặt trong tháng 1 năm N như sau (cho biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
A. Số dư đầu tháng 1 năm N TK 111 là 240.000.000đ.
B. Phát sinh trong tháng 1 năm N:
1. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt: 40.000.000đ, phiếu thu số 121 ngày 2/1/N.
2. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT: 5.000.000đ, phiếu thu số 122 ngày 5/1/N.
3. Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 38.000.000đ, phiếu thu số 123 ngày 5/1/N.
4. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.000.000đ, phiếu chi số 056 ngày 8/1/N.
5. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động: 52.000.000đ, phiếu chi số 057 ngày 10/1/N.
6. Thu tiền bán tài sản cố định hữu hình về nhập quỹ tiền mặt: 40.000.000đ, phiếu thu số 124 ngày 10/1/N.
7. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 30.000.000đ, phiếu chi số 058 ngày 15/1/N.
8. Chi tiền mặt hoàn trả lại người mua khoản giảm giá hàng bán: 3.600.000đ, phiếu chi số 059 ngày 17/1/N .
9. Nợ khó đòi trước đây đã xử lý đưa vào lỗ, nay người thiếu nợ đem đến trả bằng tiền mặt: 100.000.000đ, phiếu thu số 125 ngày 18/1/N.
10. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ: 20.000.000đ, phiếu chi số 060 ngày 18/1/N. Số công cụ này không nhập kho mà đem thẳng xuống sử dụng ở phân xưởng sản xuất, phân bổ trong 5 tháng.
11. Thu tiền mặt do được người bán hoàn trả lại khoản chiết khấu thương mại được hưởng: 1.300.000đ, phiếu thu số 126 ngày 24/1/N.
12. Chi tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, giá mua chưa tính thuế GTGT: 40.000.000đ, thuế GTGT: 4.000.000đ, phiếu chi số 061 ngày 27/1/N.
13. Bán TSCĐ hữu hình thu tiền mặt, giá bán chưa tính thuế GTGT: 18.000.000đ, thuế GTGT: 1.800.000đ, phiếu thu số 127 ngày 28/1/N.
14. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính: 4.800.000đ, phiếu chi số 062 ngày 28/1/N.
15. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.000.000đ chưa rõ lý do, chờ xử lý, biên bản kiểm kê số 001 ngày 31/1/N.
YÊU CẦU:
1. Lập phiếu thu số 121 ngày 2/1/N và phiếu chi số 056 ngày 8/1/N.
2. Phản ánh toàn bộ tình hình trên vào:
- Sổ quỹ tiền mặt tháng 1 năm N.
- Sổ Nhật ký thu tiền và sổ Nhật ký chi tiền tháng 1 năm N.
- Sổ cái TK 111 tháng 1 năm N.
(Giả thiết công ty vẫn còn áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Giả sử tại công ty có các số liệu về tiền mặt trong tháng 1 năm N như sau (cho biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
A. Số dư đầu tháng 1 năm N TK 111 là 240.000.000đ.
B. Phát sinh trong tháng 1 năm N:
1. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt: 40.000.000đ, phiếu thu số 121 ngày 2/1/N.
2. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT: 5.000.000đ, phiếu thu số 122 ngày 5/1/N.
3. Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 38.000.000đ, phiếu thu số 123 ngày 5/1/N.
4. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.000.000đ, phiếu chi số 056 ngày 8/1/N.
5. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động: 52.000.000đ, phiếu chi số 057 ngày 10/1/N.
6. Thu tiền bán tài sản cố định hữu hình về nhập quỹ tiền mặt: 40.000.000đ, phiếu thu số 124 ngày 10/1/N.
7. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 30.000.000đ, phiếu chi số 058 ngày 15/1/N.
8. Chi tiền mặt hoàn trả lại người mua khoản giảm giá hàng bán: 3.600.000đ, phiếu chi số 059 ngày 17/1/N .
9. Nợ khó đòi trước đây đã xử lý đưa vào lỗ, nay người thiếu nợ đem đến trả bằng tiền mặt: 100.000.000đ, phiếu thu số 125 ngày 18/1/N.
10. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ: 20.000.000đ, phiếu chi số 060 ngày 18/1/N. Số công cụ này không nhập kho mà đem thẳng xuống sử dụng ở phân xưởng sản xuất, phân bổ trong 5 tháng.
11. Thu tiền mặt do được người bán hoàn trả lại khoản chiết khấu thương mại được hưởng: 1.300.000đ, phiếu thu số 126 ngày 24/1/N.
12. Chi tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, giá mua chưa tính thuế GTGT: 40.000.000đ, thuế GTGT: 4.000.000đ, phiếu chi số 061 ngày 27/1/N.
13. Bán TSCĐ hữu hình thu tiền mặt, giá bán chưa tính thuế GTGT: 18.000.000đ, thuế GTGT: 1.800.000đ, phiếu thu số 127 ngày 28/1/N.
14. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính: 4.800.000đ, phiếu chi số 062 ngày 28/1/N.
15. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.000.000đ chưa rõ lý do, chờ xử lý, biên bản kiểm kê số 001 ngày 31/1/N.
YÊU CẦU:
1. Lập phiếu thu số 121 ngày 2/1/N và phiếu chi số 056 ngày 8/1/N.
2. Phản ánh toàn bộ tình hình trên vào:
- Sổ quỹ tiền mặt tháng 1 năm N.
- Sổ Nhật ký thu tiền và sổ Nhật ký chi tiền tháng 1 năm N.
- Sổ cái TK 111 tháng 1 năm N.
(Giả thiết công ty vẫn còn áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)