A/C giúp em làm với: cám ơn A/C
(ĐVT: 1.000đ)
1. Nhượng bán một máy móc thiết bị sử dụng tại bộ phân bán hàng có nguyên giá 440.000, đã trích khấu hao 132.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 450.000 đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200 (gồm thuế GTGT là 200)
2. Mua 6.000sp trực tiếp của công ty N, giá mua chưa thuế 100/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó công ty đã chuyển TGNH thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2%. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 6.300 thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua một căn hộ mục đích bán, giá mua 770.000 (trong đó thuế GTGT là 70.000) đã thanh toán qua ngân hàng. Tiến hành nâng cấp để triển khai cho mục đích bán, chi phí nâng cấp 440.000 (trong đó thuế GTGT40.000) chưa thanh toán cho nhà thầu. Bán căn hộ trên sau khi nâng cấp với giá 1.980.000 (trong đó thuế GTGT là 10%), thu bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 3.630 (trong đó thuế GTGT là 10%).
4. Xuất 5.000sp gửi đại lý K bán (đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng), đơn giá xuất 100/sp. Giá bán chưa thuế quy định cho đại lý là 180/sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên giá chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%. Đại lý thông báo đã bán được 80% và đã chuyển khoản tiền hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
5. Biên bản xử lý xóa sổ khoản nợ phải thu khách hàng là 50.000 ( đã lập dự phòng 60%, số còn lại tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp).
6. Được cơ quan thuế xét giảm thuế GTGT kỳ trước 20.000 bằng cách ghi giảm khoản thuế phải nộp kỳ này; được Ngân sách Nhà nước xét hoàn thuế xuất khẩu 15.000.
7. Mua 4.000sp của công ty M theo phương thức chuyển hàng, giá chưa thuế 110/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Số sản phẩm trên được xuất thẳng bán 3.500sp cho công ty H, số còn lại nhập kho công ty. Giá bán cho cty H chưa thuế GTGT là 190/sp, thuế GTGT 10%. Số hàng nhập kho có 50sp kém phẩm chất, DN đã xuất trả lại cho người bán.
8. Xuất quỹ ngoại tệ mặt 50.000 USD cho vay 18 tháng, lãi suất 2% tháng, đã nhận lãi ngay tháng đầu tiên bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là 21/ USD, Tỷ giá ghi sổ kế toán khi xuất là 20,5/ USD
9. Đem góp vốn liên doanh vào cty có cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng một hệ thống máy móc thiết bị đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất có nguyên giá 750.000, đã trích khấu hao 30%, giá đánh giá lại ghi trên biên bản góp vốn là 480.000
10. Nhận được hồi báo của công ty H có 100sp sai quy cách nên công ty này chỉ chấp nhận thanh toán 3.400sp, số sản phẩm sai qui cách trên thu hồi và nhập kho chờ trả lại cho bên bán. Giá bán cho cty H chưa thuế GTGT là 190/sp, thuế GTGT 10%. Gía vốn 110/ sp
11. Thu nợ khách hàng 20.000 USD nhập quỹ tiền mặt. Tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là 20/ USD, Tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ là 20,5/ USD.
12. Xuất bán trực tiếp tại kho công ty 3.000sp, đơn giá xuất 120/sp, giá bán chưa thuế 200/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng S chưa thanh toán. Do mua với số lượng lớn nên khách hàng S được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá chưa thuế GTGT. Số chiết khấu này được trừ vào khoản nợ của khách hàng S.
13. Thanh lý một phần cổ phiếu đang nắm giữ tại công ty Y (có tỷ lệ vốn góp trên 25%) để trở thành một bên của cty đồng kiểm soát. Phần cổ phiếu thanh lý có trị giá gốc 1.500.000, giá bán 2.450.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000.Biết trị giá gốc của toàn bộ cổ phiếu hiện đang nắm giữ là 5.000.000.
14. Thanh toán nợ người bán 20.000 USD bằng ngoại tệ vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 4,5%/ quý. Tỷ giá thực tế tại thời điểm vay nợ là 20,3/ USD, Tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ người bán là 20/ USD. Lãi vay quý này đã thanh toán ngay khi vay qua chuyển khoản bằng tiền Việt Nam.
15. Nhập kho số hàng mua tháng trước, số thực nhập 1.100sp trị giá 110.000 (thừa 100 sp chưa rõ nguyên nhân và thông báo cho bên bán biết). Chi phí vận chuyển, bảo quản trả bằng tiền mặt 2.100 (gồm thuế GTGT 100).
16. Góp vốn vào cty khác (có tỷ lệ vốn góp 30%) bằng hàng hóa xuất kho, số lượng 2.000 sp, trị giá xuất kho 220.000, giá đánh giá lại được thỏa thuận là 250.000.
17. Mua một số trái phiếu dài hạn, giá mua 50.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản; chi phí môi giới 2.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
18. Mua 5.000sp với giá mua chưa thuế 105/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bảo quản thanh toán bằng tiền tạm ứng 3.300 (gồm thuế GTGT 300).
Số hàng này không nhập kho mà bán thẳng cho khách hàng 4.000sp , thu được bằng chuyển khoản với giá bán chưa thuế 160/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng đến địa điểm bán đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.500 (gồm thuế GTGT 500).Số còn lại đem nhập kho.
19. Chuyển khoản 20.000 USD góp vốn vào cty đồng kiểm soát , tỷ giá tại thực tế tại thời điểm góp vốn là 21/USD, tỷ giá ghi sổ khi xuất là 20,5/USD.
20. Xuất bán trả chậm 3.000sp, giá xuất kho 100/sp, giá bán trả ngay chưa thuế 180/sp, thuế GTGT 10%, thời gian trả chậm 12 tháng, lãi trả chậm 1% trên giá bán trả ngay chưa thuế GTGT.
Đã nhận được tiền hàng trả chậm của quý này bằng tiền gửi ngân hàng.
21. Thanh toán khoản vay dài hạn đến hạn là 330.000 bằng chuyển khoản ( gồm nợ gốc vay 300.000, lãi quý này 10.000, lãi các kỳ trước 20.000)
22. Nhận được thông báo lãi chứng khoán 30.000 và lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này là 10.000. Bổ sung vốn góp liên doanh từ khoản lợi nhuận được chia từ bên đối tác liên doanh là 50.000.
23. Chuyển nhượng một phần cổ phiếu đang nắm giữ tại công ty liên kết có trị giá gốc 300.000, giá bán 350.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 15.000.
24. Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt sau khi trừ đi số tiền bị phạt là 10.000. Biết rằng số tiền ký quỹ ngắn hạn là 50.000
25. Đến haïn thu nôï khaùch haøng soá tieàn 200.000. Khaùch haøng khoâng coù khaû naêng thanh toaùn baèng tieàn, neân ñeà nghò thanh toaùn baèng moät soá kyø phieáu ngaân haøng thôøi haïn 3 thaùng coù meänh giaù 200.000, laõi suaát 1%/ tháng, laõnh laõi khi ñaùo haïn. Đến cuối quý, kỳ phiếu trên đáo hạn, DN đã nhận được toàn bộ vốn gốc lẫn lãi qua chuyển khoản.
26. Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ là 15.000.
27. Lương phải thanh toán cho người lao động Qúy này như sau:
- Bộ phận bán hàng 160.000, bộ phận quản lý DN100.000
- Trích các khoản BH, KP theo lương theo tỷ lệ qui định.
28. Trích khấu hao tài sản cố định quý 4 là 120.000 phân bổ cho bộ phận bán hàng 70%, bộ phận QLDN 30%.
29. Tạm chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, tạm trích lập quỹ Đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chánh mỗi quỹ 80.000
30. Cuối quý phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho lượng hàng đã xác định tiêu thụ trong quý theo tiêu thức giá mua (chi phí thu mua tồn đầu quý là 4.500, trị giá hàng hóa tồn đầu quý theo giá mua là ).
31. Gỉa sử, các nghiệp vụ kinh tế trên phát sinh trong quý 4/ 2011 của doanh nghiệp X. Hãy xác định kết quả kinh doanh quý 4, kết chuyển và phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2011.
Biết rằng:
- Số dư đầu quý 4 trên tài khoản 4212 là 435.000
- Thuế suất thuế TNDN 25%
- Tỷ lệ phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN như sau: Chia cổ tức cho cổ đông 18%, trích lập 3 quỹ ĐTPT, DPTC & KTPL mỗi quỹ 20%. Số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào các tài khoản DT, CP và KQKD.
Biết rằng:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, xuất kho theo pp nhập trước xuất trước,
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(ĐVT: 1.000đ)
1. Nhượng bán một máy móc thiết bị sử dụng tại bộ phân bán hàng có nguyên giá 440.000, đã trích khấu hao 132.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 450.000 đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200 (gồm thuế GTGT là 200)
2. Mua 6.000sp trực tiếp của công ty N, giá mua chưa thuế 100/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó công ty đã chuyển TGNH thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2%. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 6.300 thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua một căn hộ mục đích bán, giá mua 770.000 (trong đó thuế GTGT là 70.000) đã thanh toán qua ngân hàng. Tiến hành nâng cấp để triển khai cho mục đích bán, chi phí nâng cấp 440.000 (trong đó thuế GTGT40.000) chưa thanh toán cho nhà thầu. Bán căn hộ trên sau khi nâng cấp với giá 1.980.000 (trong đó thuế GTGT là 10%), thu bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 3.630 (trong đó thuế GTGT là 10%).
4. Xuất 5.000sp gửi đại lý K bán (đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng), đơn giá xuất 100/sp. Giá bán chưa thuế quy định cho đại lý là 180/sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên giá chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%. Đại lý thông báo đã bán được 80% và đã chuyển khoản tiền hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
5. Biên bản xử lý xóa sổ khoản nợ phải thu khách hàng là 50.000 ( đã lập dự phòng 60%, số còn lại tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp).
6. Được cơ quan thuế xét giảm thuế GTGT kỳ trước 20.000 bằng cách ghi giảm khoản thuế phải nộp kỳ này; được Ngân sách Nhà nước xét hoàn thuế xuất khẩu 15.000.
7. Mua 4.000sp của công ty M theo phương thức chuyển hàng, giá chưa thuế 110/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Số sản phẩm trên được xuất thẳng bán 3.500sp cho công ty H, số còn lại nhập kho công ty. Giá bán cho cty H chưa thuế GTGT là 190/sp, thuế GTGT 10%. Số hàng nhập kho có 50sp kém phẩm chất, DN đã xuất trả lại cho người bán.
8. Xuất quỹ ngoại tệ mặt 50.000 USD cho vay 18 tháng, lãi suất 2% tháng, đã nhận lãi ngay tháng đầu tiên bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là 21/ USD, Tỷ giá ghi sổ kế toán khi xuất là 20,5/ USD
9. Đem góp vốn liên doanh vào cty có cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng một hệ thống máy móc thiết bị đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất có nguyên giá 750.000, đã trích khấu hao 30%, giá đánh giá lại ghi trên biên bản góp vốn là 480.000
10. Nhận được hồi báo của công ty H có 100sp sai quy cách nên công ty này chỉ chấp nhận thanh toán 3.400sp, số sản phẩm sai qui cách trên thu hồi và nhập kho chờ trả lại cho bên bán. Giá bán cho cty H chưa thuế GTGT là 190/sp, thuế GTGT 10%. Gía vốn 110/ sp
11. Thu nợ khách hàng 20.000 USD nhập quỹ tiền mặt. Tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là 20/ USD, Tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ là 20,5/ USD.
12. Xuất bán trực tiếp tại kho công ty 3.000sp, đơn giá xuất 120/sp, giá bán chưa thuế 200/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng S chưa thanh toán. Do mua với số lượng lớn nên khách hàng S được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá chưa thuế GTGT. Số chiết khấu này được trừ vào khoản nợ của khách hàng S.
13. Thanh lý một phần cổ phiếu đang nắm giữ tại công ty Y (có tỷ lệ vốn góp trên 25%) để trở thành một bên của cty đồng kiểm soát. Phần cổ phiếu thanh lý có trị giá gốc 1.500.000, giá bán 2.450.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000.Biết trị giá gốc của toàn bộ cổ phiếu hiện đang nắm giữ là 5.000.000.
14. Thanh toán nợ người bán 20.000 USD bằng ngoại tệ vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 4,5%/ quý. Tỷ giá thực tế tại thời điểm vay nợ là 20,3/ USD, Tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ người bán là 20/ USD. Lãi vay quý này đã thanh toán ngay khi vay qua chuyển khoản bằng tiền Việt Nam.
15. Nhập kho số hàng mua tháng trước, số thực nhập 1.100sp trị giá 110.000 (thừa 100 sp chưa rõ nguyên nhân và thông báo cho bên bán biết). Chi phí vận chuyển, bảo quản trả bằng tiền mặt 2.100 (gồm thuế GTGT 100).
16. Góp vốn vào cty khác (có tỷ lệ vốn góp 30%) bằng hàng hóa xuất kho, số lượng 2.000 sp, trị giá xuất kho 220.000, giá đánh giá lại được thỏa thuận là 250.000.
17. Mua một số trái phiếu dài hạn, giá mua 50.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản; chi phí môi giới 2.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
18. Mua 5.000sp với giá mua chưa thuế 105/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bảo quản thanh toán bằng tiền tạm ứng 3.300 (gồm thuế GTGT 300).
Số hàng này không nhập kho mà bán thẳng cho khách hàng 4.000sp , thu được bằng chuyển khoản với giá bán chưa thuế 160/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng đến địa điểm bán đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.500 (gồm thuế GTGT 500).Số còn lại đem nhập kho.
19. Chuyển khoản 20.000 USD góp vốn vào cty đồng kiểm soát , tỷ giá tại thực tế tại thời điểm góp vốn là 21/USD, tỷ giá ghi sổ khi xuất là 20,5/USD.
20. Xuất bán trả chậm 3.000sp, giá xuất kho 100/sp, giá bán trả ngay chưa thuế 180/sp, thuế GTGT 10%, thời gian trả chậm 12 tháng, lãi trả chậm 1% trên giá bán trả ngay chưa thuế GTGT.
Đã nhận được tiền hàng trả chậm của quý này bằng tiền gửi ngân hàng.
21. Thanh toán khoản vay dài hạn đến hạn là 330.000 bằng chuyển khoản ( gồm nợ gốc vay 300.000, lãi quý này 10.000, lãi các kỳ trước 20.000)
22. Nhận được thông báo lãi chứng khoán 30.000 và lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này là 10.000. Bổ sung vốn góp liên doanh từ khoản lợi nhuận được chia từ bên đối tác liên doanh là 50.000.
23. Chuyển nhượng một phần cổ phiếu đang nắm giữ tại công ty liên kết có trị giá gốc 300.000, giá bán 350.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 15.000.
24. Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt sau khi trừ đi số tiền bị phạt là 10.000. Biết rằng số tiền ký quỹ ngắn hạn là 50.000
25. Đến haïn thu nôï khaùch haøng soá tieàn 200.000. Khaùch haøng khoâng coù khaû naêng thanh toaùn baèng tieàn, neân ñeà nghò thanh toaùn baèng moät soá kyø phieáu ngaân haøng thôøi haïn 3 thaùng coù meänh giaù 200.000, laõi suaát 1%/ tháng, laõnh laõi khi ñaùo haïn. Đến cuối quý, kỳ phiếu trên đáo hạn, DN đã nhận được toàn bộ vốn gốc lẫn lãi qua chuyển khoản.
26. Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ là 15.000.
27. Lương phải thanh toán cho người lao động Qúy này như sau:
- Bộ phận bán hàng 160.000, bộ phận quản lý DN100.000
- Trích các khoản BH, KP theo lương theo tỷ lệ qui định.
28. Trích khấu hao tài sản cố định quý 4 là 120.000 phân bổ cho bộ phận bán hàng 70%, bộ phận QLDN 30%.
29. Tạm chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, tạm trích lập quỹ Đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chánh mỗi quỹ 80.000
30. Cuối quý phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho lượng hàng đã xác định tiêu thụ trong quý theo tiêu thức giá mua (chi phí thu mua tồn đầu quý là 4.500, trị giá hàng hóa tồn đầu quý theo giá mua là ).
31. Gỉa sử, các nghiệp vụ kinh tế trên phát sinh trong quý 4/ 2011 của doanh nghiệp X. Hãy xác định kết quả kinh doanh quý 4, kết chuyển và phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2011.
Biết rằng:
- Số dư đầu quý 4 trên tài khoản 4212 là 435.000
- Thuế suất thuế TNDN 25%
- Tỷ lệ phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN như sau: Chia cổ tức cho cổ đông 18%, trích lập 3 quỹ ĐTPT, DPTC & KTPL mỗi quỹ 20%. Số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào các tài khoản DT, CP và KQKD.
Biết rằng:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, xuất kho theo pp nhập trước xuất trước,
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.