Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

Mrken2312

New Member
Hội viên mới
Thưa các anh chị!
Em là dân ngoại đạo kế toán, nhưng do bí quá làm liều nên vào đây nhớ các bác trong ngành kế toán, bác nào có thời gian rảnh thì giúp đỡ em với
Chẳng là em dân CNTT nhưng ko hiểu sao trường em lại bắt bọn em học NLKT. Vì không có hứng thú với môn này nên em cũng chỉ nghe đến mấy buổi đầu, biết được vào ra linh tinh thôi ... Giờ trường yêu cầu làm một bài NLKT tổng hợp các nghiệp vụ từ đầu tháng đến cuối tháng của 1 doanh nghiệp, cho nên em bí quá Mong các anh chị em trong nghề có thời gian rảnh thì giúp em với! Em xin cảm ơn

P/s : Đề bài và phần bài làm sơ lược của em ở dưới (có mấy nghiệp vụ em chẳng biết làm thế nào, ghi bừa .. mong anh chị kiểm tra lại và sửa giúp em. Em cũng chỉ mong các anh chị sửa giúp em phần định khoản thôi ạ, các phần khác thì em sẽ tự tìm cách giải quyết ạ!)
Desktop.rar
 
Tốt nhất là bạn post bài lên luôn...Có gì dễ sữa...và bổ sung thêm :santa:
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

Cảm ơn bạn đã góp ý :D Đề bài đây :D
Công ty Cổ phần Bao Bì Thừa Thiên, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%,
phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

Tên TK
Tiền mặt 350.000.000
Tiền gửi ngân hàng 1.500.000.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 56.000.000
Phải thu của khách hàng 115.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ 13.000.000
Tạm ứng 5.000.000
Hàng mua đang đi đường 20.000.000
Nguyên liệu, vật liệu 70.000.000
Công cụ, dụng cụ 21.000.000
Chi phí SXKD dở dang 45.00.000
Thành phẩm 75.000.000
TSCĐ hữu hình 1.400.000.000
TSCĐ vô hình 760.000.000
Đầu tư vào công ty con 1.250.000.000
Góp vốn liên doanh liên kết 65.000.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình (550.000.000 )
Vay ngắn hạn 250.000.000
Phải trả cho người bán 150.000.000
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 35.000.000
Phải trả công nhân viên 150.000.000
Phải trả, phải nộp khác 48.000.000
Vay dài hạn 580.000.000
Nguồn vốn kinh doanh 2.312.000.000
Quỹ đầu tư phát triển 210.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 360.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 250.000.000
Nguồn vốn đầu tư XDCB 850.000.000

1. Ngày 2-4 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000 theo giấy báo Nợ số
11 ngày 2-4 và phiếu thu số 10 ngày 2-4
2. Phiếu nhập kho số 05 ngày 3-4 mua nguyên vật liệu chính nhập kho, giá mua chưa thuế
GTGT là 20.050.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty đã thanh toán bằng chuyển
khoản, ngân hàng đã gửi giấy báo nợ số 12 cho công ty.
Chi tiết:
Loại nguyên vật liệu ĐVT SL hoá đơn SL thực nhập Đơn giá chưa thuế 10%
Nguyên vật liệu chính Kg 1.000 1.000 20.050
3. Thanh toán toàn bộ tiền lương kỳ trước cho công nhân viên theo phiếu chi số 17 ngày 5-4.
4. Phiếu nhập kho số 06 ngày 6-4 Mua nguyên vật liệu phụ nhập kho, giá mua chưa thuế
GTGT là 22.650.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt
theo phiếu chi số 18.
Loại nguyên vật liệu ĐVT SL hoá đơn SL thực nhập Đơn giá chưa thuế 10%
Nguyên vật liệu phụ Kg 1.500 1.500 15.100
5. Ngày 6-4 nhận được hóa đơn chi phí vận chuyển nguyên vật liệu chính theo giá chưa thuế
là 500.000 và nguyên vật liệu phụ là 350.000, thuế giá trị gia tăng 5%. DN đã thanh toán
bằng tiền mặt theo phiếu chi số 19.
6. Tạm ứng cho anh Bùi Văn Vinh bằng tiền mặt 25.000.000 để mua NVL theo phiếu chi số 20
ngày 7-4.
7. Phiếu xuất kho số 07 ngày 10-4 xuất nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm
Loại sản phẩm ĐVT SL yêu cầu SL thực xuất
Bao bì loại 1 Kg 1000 1000
Bao bì loại 2 Kg 800 800
Bao bì loại 3 Kg 900 900
8. Trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng bằng chuyển khoản 250.000.000 theo giấy báo nợ số 13
ngày 10-4
9. Phiếu xuất kho số 08 ngày 15-4 xuất vật liệu phụ cho các bộ phận:
Phục vụ sản xuất sản phẩm:
Loại sản phẩm ĐVT SL yêu cầu SL thực xuất
Bao bì loại 1 Kg 350 350
Bao bì loại 2 Kg 300 300
Bao bì loại 3 Kg 250 250
Phục vụ các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp
Bộ phận ĐVT SL yêu cầu SL thực xuất
Phân xưởng sản xuất Kg 120 120
BP Bán hàng Kg 50 50
BP Quản lý DN Kg 80 80
10. Phiếu xuất kho số 09 ngày 16-4 xuất nhiên liệu cho các bộ phận sử dụng:
Bộ phận ĐVT SL yêu cầu SL thực xuất
Phân xưởng sản xuất Lít 180 180
BP Bán hàng Lít 20 20
BP Quản lý DN Lít 25 25
11. Phiếu nhập kho số 07 ngày 18-4 mua NVL của Công ty cổ phần Sợi Cơ Học đã thanh toán
bằng tiền tạm ứng 25.000.000 số còn lại chấp nhận nợ.
Loại NVL ĐVT SL hoá đơn SL thực nhập Đơn giá chưa thuế 10%
Nguyên vật liệu chính Kg 830 830 21.000
Nguyên vật liệu phụ Kg 500 500 16.500
Nhiên liệu Lít 300 300 18.500
12. Ngày 20-4, Công ty TNHH Anh Đào thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản theo giấy báo Có số 08.
13. Ngày 27-4 Công ty thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ đầu kỳ cho Công ty cổ phần Ánh
Thơ theo Giấy báo Nợ số 14
14. Cuối tháng tính ra lương phải trả cho các bộ phận.
Bộ phận sản xuất
 Công nhân sản xuất bao bì loại 1 là 40.000.000;
 Công nhân sản xuất bao bì loại 2 là 22.000.000;
 Công nhân sản xuất bao bì loại 3 là 36.000.000
Phân xưởng sản xuất
 Lương nhân viên quản đốc phân xưởng 9.000.000;
Bộ phận bán hàng
 Lương nhân viên bán hàng 10.800.000;
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
 Lương Giám Đốc 25.000.000
 Lương các nhân viên quản lý khác là 50.000.000
15. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định (giả sử lương cơ bản bằng lương
thực tế)
16. Khấu hao TSCĐ của các bộ phận:
 Phân xưởng sản xuất: 7.500.000
 Bộ phận bán hàng: 4.200.000;
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.750.000
17. Nhận được hóa đơn của tổng công ty điện lực Việt Nam, tổng số tiền điện dùng trong
tháng 4 ở các bộ phận như sau:
 Phân xưởng sản xuất: 15.500.000
 Bộ phận bán hàng: 3.300.000
 -Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.400.000
Công ty vẫn chưa thanh toán.
18. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại bao bì theo tiền lương của công nhân trực
tiếp sản xuất.
19. Cuối kỳ kết chuyển chi phí cho đối tượng tính giá thành của từng loại sản phẩm.
20. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 30.000 Bao bì loại 1, chi phí dở dang cuối kỳ được đánh giá
theo từng khoản mục như sau:
 Chi phí NVL trực tiếp: 1.800.000
 Chi phí nhân công trực tiếp: 1.200.000
 Chi phí sản xuất chung: 600.000
Bao bì loại 2 hoàn thành toàn bộ nhập kho 25.000 sản phẩm, không có sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
Bao bì loại 3 còn dở dang toàn bộ.
21. Hoá đơn GTGT số 188 ngày 28-4 xuất bán cho Công ty TNHH Anh Đào, khách hàng thanh
toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo Có số 09 ngày 28-4, số còn lại chấp
nhận cho nợ.
Loại sản phẩm ĐVT SL hoá đơn SL thực xuất
Bao bì loại 2 Chiếc 20.000 20.000
22. Hoá đơn GTGT số 189 ngày 29-4 bán cho Công ty CP Đạm Phú Mỹ, khách hàng thanh
toán bằng chuyển khoản, DN đã nhận được giấy báo Có số 10 ngày 29-4.
Loại sản phẩm ĐVT SL hoá đơn SL thực xuất
Bao bì loại 1 Chiếc 15.000 15.000
23. Nhận được quyết định thưởng của Giám Đốc cho công nhân viên nhân dịp 30-4 và 1-5
tổng số tiền là 120.000.000. Toàn bộ số tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng, phúc
lợi.
24. Thanh toán toàn bộ tiền lương tháng 4 và tiền thưởng cho công nhân viên bằng tiền mặt
theo phiếu chi số 21 ngày 29-4.

Yêu cầu
4. Định khoản
5. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho các sản phẩm hoàn thành.

Mong các bạn giúp đỡ mình với :-(
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

ohm .định khoản thì mình ko có time .mình chỉ hd thui
cuối tháng tính z thì bạn bóc tách từng loại bao bì roài sầu riêng cho từng loại còn phần phân bổ chi phí sxc thì phân bổ cho từng loại để tính z
theo tiêu thức :-(tổng của cpsxc /tổng lương 622 của 3 loại )*tổng lương loại 1
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

Với đầu bài ở trên mình đã định khoản xong nhưng sang bảng cân kế toán phát hiện ra bị sai chỗ nào đó nên tài sản và nguồn vốn của mình lệch nhau 44.110.000 ... Bạn nào giúp mình với! Mình cần gấp lắm rồi :-(
1. Nợ TK 111 : 150.000.000
Có TK 112 : 150.000.000
2. Nợ TK 152 – Vật liệu chính : 20.050.000
Nợ TK 133 : 2.005.000
Nợ TK 111 : 22.055.000
3. Nợ TK 334 : 150.000.000
Có TK 111 : 150.000.000
4. Nợ TK 152 – Vật liệu phụ : 22.650.000
Nợ TK 133 : 2.265.000
Có TK 111 : 24.915.000
5. Nợ TK 152 – Vật liệu chính : 500.000
Nợ TK 133 : 25.000
Có TK 111 : 525.000
Nợ TK 152 – Vật liệu phụ : 350.000
Nợ TK 133 : 17.500
Có TK 111 : 367.500
6. Nợ TK 141 : 25.000.000
Có TK 111 : 25.000.000
7. Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Xuất nguyên vật liệu chính :

Giá nguyên vật liệu chính
= 50.000.000 + 20.050.000 + 17.430.000
=
20.203,23
2.500 + 1.000 + 830
Nợ TK 621 – Bao bì 1 : 20.203.230
Nợ TK 621 – Bao bì 2 : 16.162.584
Nợ TK 621 – Bao bì 3 : 18.182.907
Có TK 152 : 54.548.721
8. Nợ TK 311 : 250.000.000
Có TK 112 : 250.000.000



9. Xuất nguyên vật liệu phụ :
Giá nguyên vật liệu
phụ
= 12.000.000 + 22.650.000 + 8.250.000
=
15.321,43
800 + 1.500 + 500
o Phục vụ sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Bao bì 1 : 350 x 15.321,43 = 5.362.500,5
Nợ TK 621 – Bao bì 2 : 300 x 15.321,43 = 4.596.429
Nợ TK 621 – Bao bì 3 : 250 x 15.321,43 = 3.830.357,5
Có TK 152 : 13.789.287
o Phục vụ các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp
Nợ TK 627 : 120 x 15.321,43 = 1.838.571,6
Nợ TK 641 : 50 x 15.321,43 = 766.071,5
Nợ TK 642 : 80 x 15.321,43 = 1.225.714,4
Có TK 152 : 3.830.357,5
10. Giá nhiên liệu :

Giá nhiên liệu
= 8.000.000 + 5.550.000
=
19.357,14
400 + 300
Nợ TK 627 : 180 x 19.357,14 = 3.484.285,2
Nợ TK 641 : 20 x 19.357,14 = 387.142,8
Nợ TK 642 : 25 x 19.357,14 = 483.928,5
Có TK 152 : 4.355.356,5
11. Nợ TK 152 : 31.230.000
o Vật liệu chính : 17.430.000
o Vật liệu phụ : 8.250.000
o Nhiên liệu : 5.550.000
Có TK 141 : 25.000.000
Có TK 331 : 6.230.000
12. Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 131 – Cty Anh Đào : 50.000.000
13. Nợ TK 331 – Cty Ánh Thơ : 80.000.000
Có TK 112 : 80.000.000



14. Nợ TK 622 : 98.000.000
o Bao bì 1 : 40.000.000
o Bao bì 2 : 22.000.000
o Bao bì 3 : 36.000.000
Nợ TK 627 : 9.000.000
Nợ TK 641 : 10.800.000
Nợ TK 642 : 75.000.000
o Giám đốc : 50.000.000
o Bộ phận khác : 25.000.000
Có TK 334 : 192.800.000
15. Nợ TK 622 : 98.000.000 x 22% = 21.560.000
o Bao bì 1 : 40.000.000 x 22% = 8.800.000
o Bao bì 2 : 22.000.000 x 22% = 4.840.000
o Bao bì 3 : 36.000.000 x 22% = 7.920.000
Nợ TK 627 : 9.000.000 x 22% = 1.980.000
Nợ TK 641 : 10.800.000 x 22% = 2.376.000
Nợ TK 642 : 75.000.000 x 22% = 16.500.000
Nợ TK 334 : 192.800.000 x 8,5% = 16.388.000
Có TK 338 : 58.804.000
16. Nợ TK 627 : 7.500.000
Nợ TK 641 : 4.200.000
Nợ TK 642 : 3.750.000
Có TK 214 : 15.450.000
17. Nợ TK 627: 15.500.000
Nợ TK 641: 3.300.000
Nợ TK 642: 4.400.000
Có TK 331: 23.200.000








18. Tổng chi phí sản xuất chung:
= 1.838.571,6 + 3.484.285,2 + 9.000.000 + 1.980.000 + 7.500.000 + 15.500.000
= 39.302.856,8
o Chi phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 1 :
39.302.856,8
x
40.000.000


40.000.000 + 22.000.000 + 36.000.000
= 16.041.982,37
o Chí phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 2 :
39.302.856,8
x
22.000.000


40.000.000 + 22.000.000 + 36.000.000
= 8.823.090,302
o Chi phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 3 :
= 39.302.856,8 – (16.041.982,37 + 8.823.090,302)
= 14.437.784,13
19. Kết chuyển chi phí :
Nợ TK 154 : 68.338.008
Có TK 621 : 68.338.008
Nợ TK 154 : 119.560.000
Có TK 622 : 119.560.000
Nợ TK 154 : 39.302.856,8
Có TK 627 : 39.302.856,8
20. Giá thành sản phẩm :
o Bao bì 1 : 25.000.000 + ( 20.203.230 + 5.362.500,5 + 40.000.000 + 8.800.000 + 16.041.982,37) – (1.800.000 + 1.200.000 + 600.000)
= 111.807.712,9
o Bao bì 2 : 20.000.000 + ( 16.162.584 + 4.596.429 + 22.000.000 + 4.840.000 + 8.823.090,302) – 0
= 76.422.103,3
o Bao bì 3 còn dở dang toàn bộ.

Nợ TK 155 – Bao bì 1 : 111.807.712,9
Có TK 154 : 111.807.712,9
Nợ TK 155 – Bao bì 2 : 76.422.103,3
Có TK 154 : 76.422.103,3



21. Giá đơn vị bao bì 1 = 111.807.712,9 : 30.000 = 3.726,92
Giá đơn vị bao bì 2 = 76.422.103,3 : 25.000 = 3.056,88

Nợ TK 632 – Bao bì 2 : 3.056,88 x 20.000 = 61.137.600
Có TK 155 – Bao bì 2 : 61.137.600

Nợ TK 112 : 67.251.360
Nợ TK 131 : 67.251.360
Có TK 511 : 61.137.600 x 2 = 122.275.200
Có TK 3331 : 122.275.200 x 10% = 12.227.520
22. Nợ TK 632 – Bao bì 1 : 3.726,92 x 15.000 = 55.903.800
Có TK 155 – Bao bì 1 : 55.903.800

Nợ TK 112 :122.988.360
Có TK 511 : 55.903.800 x 2 = 111.807.600
Có TK 3331 : 111.807.600 x 10% = 11.180.760
23. Nợ TK 353 : 120.000.000
Có TK 334 : 120.000.000
24. Nợ TK 334 : 192.800.000 – 16.388.000 + 120.000.000 = 296.412.000
Có TK 111 : 296.412.000
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

Với đầu bài ở trên mình đã định khoản xong nhưng sang bảng cân kế toán phát hiện ra bị sai chỗ nào đó nên tài sản và nguồn vốn của mình lệch nhau 44.110.000 ... Bạn nào giúp mình với! Mình cần gấp lắm rồi :-(
1. Nợ TK 111 : 150.000.000
Có TK 112 : 150.000.000
2. Nợ TK 152 – Vật liệu chính : 20.050.000
Nợ TK 133 : 2.005.000
Nợ TK 111 : 22.055.000
3. Nợ TK 334 : 150.000.000
Có TK 111 : 150.000.000
4. Nợ TK 152 – Vật liệu phụ : 22.650.000
Nợ TK 133 : 2.265.000
Có TK 111 : 24.915.000
5. Nợ TK 152 – Vật liệu chính : 500.000
Nợ TK 133 : 25.000
Có TK 111 : 525.000
Nợ TK 152 – Vật liệu phụ : 350.000
Nợ TK 133 : 17.500
Có TK 111 : 367.500
6. Nợ TK 141 : 25.000.000
Có TK 111 : 25.000.000
7. Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Xuất nguyên vật liệu chính :

Giá nguyên vật liệu chính
= 50.000.000 + 20.050.000 + 17.430.000
=
20.203,23
2.500 + 1.000 + 830
Nợ TK 621 – Bao bì 1 : 20.203.230
Nợ TK 621 – Bao bì 2 : 16.162.584
Nợ TK 621 – Bao bì 3 : 18.182.907
Có TK 152 : 54.548.721
8. Nợ TK 311 : 250.000.000
Có TK 112 : 250.000.000



9. Xuất nguyên vật liệu phụ :
Giá nguyên vật liệu
phụ
= 12.000.000 + 22.650.000 + 8.250.000
=
15.321,43
800 + 1.500 + 500
o Phục vụ sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Bao bì 1 : 350 x 15.321,43 = 5.362.500,5
Nợ TK 621 – Bao bì 2 : 300 x 15.321,43 = 4.596.429
Nợ TK 621 – Bao bì 3 : 250 x 15.321,43 = 3.830.357,5
Có TK 152 : 13.789.287
o Phục vụ các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp
Nợ TK 627 : 120 x 15.321,43 = 1.838.571,6
Nợ TK 641 : 50 x 15.321,43 = 766.071,5
Nợ TK 642 : 80 x 15.321,43 = 1.225.714,4
Có TK 152 : 3.830.357,5
10. Giá nhiên liệu :

Giá nhiên liệu
= 8.000.000 + 5.550.000
=
19.357,14
400 + 300
Nợ TK 627 : 180 x 19.357,14 = 3.484.285,2
Nợ TK 641 : 20 x 19.357,14 = 387.142,8
Nợ TK 642 : 25 x 19.357,14 = 483.928,5
Có TK 152 : 4.355.356,5
11. Nợ TK 152 : 31.230.000
o Vật liệu chính : 17.430.000
o Vật liệu phụ : 8.250.000
o Nhiên liệu : 5.550.000
Có TK 141 : 25.000.000
Có TK 331 : 6.230.000
12. Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 131 – Cty Anh Đào : 50.000.000
13. Nợ TK 331 – Cty Ánh Thơ : 80.000.000
Có TK 112 : 80.000.000



14. Nợ TK 622 : 98.000.000
o Bao bì 1 : 40.000.000
o Bao bì 2 : 22.000.000
o Bao bì 3 : 36.000.000
Nợ TK 627 : 9.000.000
Nợ TK 641 : 10.800.000
Nợ TK 642 : 75.000.000
o Giám đốc : 50.000.000
o Bộ phận khác : 25.000.000
Có TK 334 : 192.800.000
15. Nợ TK 622 : 98.000.000 x 22% = 21.560.000
o Bao bì 1 : 40.000.000 x 22% = 8.800.000
o Bao bì 2 : 22.000.000 x 22% = 4.840.000
o Bao bì 3 : 36.000.000 x 22% = 7.920.000
Nợ TK 627 : 9.000.000 x 22% = 1.980.000
Nợ TK 641 : 10.800.000 x 22% = 2.376.000
Nợ TK 642 : 75.000.000 x 22% = 16.500.000
Nợ TK 334 : 192.800.000 x 8,5% = 16.388.000
Có TK 338 : 58.804.000
16. Nợ TK 627 : 7.500.000
Nợ TK 641 : 4.200.000
Nợ TK 642 : 3.750.000
Có TK 214 : 15.450.000
17. Nợ TK 627: 15.500.000
Nợ TK 641: 3.300.000
Nợ TK 642: 4.400.000
Có TK 331: 23.200.000








18. Tổng chi phí sản xuất chung:
= 1.838.571,6 + 3.484.285,2 + 9.000.000 + 1.980.000 + 7.500.000 + 15.500.000
= 39.302.856,8
o Chi phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 1 :
39.302.856,8
x
40.000.000


40.000.000 + 22.000.000 + 36.000.000
= 16.041.982,37
o Chí phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 2 :
39.302.856,8
x
22.000.000


40.000.000 + 22.000.000 + 36.000.000
= 8.823.090,302
o Chi phí sản xuất chung phân bổ cho loại bao bì 3 :
= 39.302.856,8 – (16.041.982,37 + 8.823.090,302)
= 14.437.784,13
19. Kết chuyển chi phí :
Nợ TK 154 : 68.338.008
Có TK 621 : 68.338.008
Nợ TK 154 : 119.560.000
Có TK 622 : 119.560.000
Nợ TK 154 : 39.302.856,8
Có TK 627 : 39.302.856,8
20. Giá thành sản phẩm :
o Bao bì 1 : 25.000.000 + ( 20.203.230 + 5.362.500,5 + 40.000.000 + 8.800.000 + 16.041.982,37) – (1.800.000 + 1.200.000 + 600.000)
= 111.807.712,9
o Bao bì 2 : 20.000.000 + ( 16.162.584 + 4.596.429 + 22.000.000 + 4.840.000 + 8.823.090,302) – 0
= 76.422.103,3
o Bao bì 3 còn dở dang toàn bộ.

Nợ TK 155 – Bao bì 1 : 111.807.712,9
Có TK 154 : 111.807.712,9
Nợ TK 155 – Bao bì 2 : 76.422.103,3
Có TK 154 : 76.422.103,3



21. Giá đơn vị bao bì 1 = 111.807.712,9 : 30.000 = 3.726,92
Giá đơn vị bao bì 2 = 76.422.103,3 : 25.000 = 3.056,88

Nợ TK 632 – Bao bì 2 : 3.056,88 x 20.000 = 61.137.600
Có TK 155 – Bao bì 2 : 61.137.600

Nợ TK 112 : 67.251.360
Nợ TK 131 : 67.251.360
Có TK 511 : 61.137.600 x 2 = 122.275.200
Có TK 3331 : 122.275.200 x 10% = 12.227.520
22. Nợ TK 632 – Bao bì 1 : 3.726,92 x 15.000 = 55.903.800
Có TK 155 – Bao bì 1 : 55.903.800

Nợ TK 112 :122.988.360
Có TK 511 : 55.903.800 x 2 = 111.807.600
Có TK 3331 : 111.807.600 x 10% = 11.180.760
23. Nợ TK 353 : 120.000.000
Có TK 334 : 120.000.000
24. Nợ TK 334 : 192.800.000 – 16.388.000 + 120.000.000 = 296.412.000
Có TK 111 : 296.412.000
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

up, ai giúp cho bạn ni cái đi :nhaykieumoi:
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

Bài này bạn thiếu một bước nữa là kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Xong bước định khoản này bạn mới cân đối được nhé!
 
Ðề: Bài tập Nguyên lý kế toán - HELP ME!

help me...........theo đề này thì tương ứng với các nghiệp vụ phát sinh trên thì kế toán cần phải lập các chứng từ cụ thể nào? Bạn có thể chứng minh bằng cách lập 4 chứng từ khác nhau tương ứng với các nghiệp vụ đó.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top