mấy anh chi giúp em lam bài tap này với.
Bai 1: tai 1 DN sx 2 loai san pham A &B, hoach toan hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hoach toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
A. số dư đầu tháng của 1 số tai khoản
1. Tài khoản 155:
-SP A:60 sản phẩm, đơn giá 960.000đ/sp
- SP B:40 sản phẩm, đơn giá 870.000đ/sp
2. Tài khoản 131: công ty K nợ 26.400.000đ, do mua 20 sản phẩm A giá bán chưa có thuế GTGT 26.400.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 960.000đ/sp
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau.:
Tình hình thành phẩm và tiêu thụ.
1. Trong tháng nhập kho 920 SPA, giá thành thực tế 900.000đ/sp và 460spB, giá thành thực tế 850.000đ/sp
2. Xuất kho 180 spA gửi đi bán cho công ty H theo hợp đồng.
3. Xuất kho 200 SPB xuất khẩu sang Thái. Tổng giá trị hợp đồnglà 19.000USD, tỉ giá thực tế tại thời điểm này là 15.800đ/USD, thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Chi phí xuất khẩu hàng chưa có thuế GTGT 1.800.000đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng TM.
Doanh nghiệp đã chi TM nộp thuế xuất khẩu.
4. Xuất kho 150 spB bán cho công ty Y, đã được chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho 300 spA kí gửi đại lí C nhờ bán hộ, giá bán 1.250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho 190 spB giá bán chưa thuế 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%, theo phương thức trao đổi ngang giá thanh toán với cơ sở Z, đã nhận về kho 1.000kg nguyên vật liệu chính, thuế GTGT 10%.
7. xuất kho 5 spA cho hoạt động từ thiện do quỹ phúc lợi đại thọ, giá ghi trên hóa đơn 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
8. Xuất kho 5 spA để khuyến mại.
9. Xuất bán trả góp trong 10 tháng 50 spA cho cơ sở X, giá bán trả ngay chưa thuế 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10%, lãi trả góp của lô hàng này là 6.000.000đ, bắt đầu thanh toàn từ tháng này.
10. Công ty K đã trả lại 20 spA do hàng không phù hợp, DN đã nhận lại kho số hàng trên.
Tình hình thanh toán tiền hàng.
1. Cuối tháng đại lí C thanh toán bằng TM 170 spA kí gữi đã tiêu thụ được sau khi trừ hoa hồng được hưởng là 6% trên giá bán chưa có thuế.
2. Công ty H đã chuyển khoản toàn bộ lô hàng trên theo giá bán chưa có thuế là 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10% sau khi trừ đi chiết khấu được hưởng là 1,3% trên tổng giá thanh toán do thanh toán nhanh.
3. Công ty Y đã chuyển trả hết nợ bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản giảm giá được hưởng do hàng không đồng đều là 3.000.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Cơ sở X thanh toán tiền trả góp kì đầu tiên bằng TM.
5. Nhận được giấy báo của ngân hàng về tiền hàng của công ty ở Thái chuyển trả sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng 0,2%, thuế GTGT 10%, tỉ giá thực tế lạ 15.860đ/USD.
Tình hình khác.
1. Mua 100 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, mệnh giá 100.000đ/CP, giá thực tế 120.000đ/CP, chi phí môi giới 0,4% trên giá cổ phiếu giao dịch. Tất cả trả bằng TGNH.
2. Xóa sổ 1 khoản nợ phải thu của công ty N la 9.000.000đ đã quá hạn 3 năm, đã lập dự phòng 5.000.000đ.
3. Thu TM khoản nợ phải thu của công ty M 12.000.000đ đã xóa sổ năm trước.
4. Tập hợp chi phí thuộc bộ phận bán hàng 12.300.000đ, thuộc bộ phận quản lí DN 16.290.000đ (chưa kể đến các nội dung trên)
5. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong kì là 36.277.000đ.
YÊU CẦU:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Xác định kết quả kinh doanh tháng này của DN.
Xac định thuế GTGT phải nộp vào ngân sách.
Bai 1: tai 1 DN sx 2 loai san pham A &B, hoach toan hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hoach toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
A. số dư đầu tháng của 1 số tai khoản
1. Tài khoản 155:
-SP A:60 sản phẩm, đơn giá 960.000đ/sp
- SP B:40 sản phẩm, đơn giá 870.000đ/sp
2. Tài khoản 131: công ty K nợ 26.400.000đ, do mua 20 sản phẩm A giá bán chưa có thuế GTGT 26.400.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 960.000đ/sp
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau.:
Tình hình thành phẩm và tiêu thụ.
1. Trong tháng nhập kho 920 SPA, giá thành thực tế 900.000đ/sp và 460spB, giá thành thực tế 850.000đ/sp
2. Xuất kho 180 spA gửi đi bán cho công ty H theo hợp đồng.
3. Xuất kho 200 SPB xuất khẩu sang Thái. Tổng giá trị hợp đồnglà 19.000USD, tỉ giá thực tế tại thời điểm này là 15.800đ/USD, thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Chi phí xuất khẩu hàng chưa có thuế GTGT 1.800.000đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng TM.
Doanh nghiệp đã chi TM nộp thuế xuất khẩu.
4. Xuất kho 150 spB bán cho công ty Y, đã được chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho 300 spA kí gửi đại lí C nhờ bán hộ, giá bán 1.250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho 190 spB giá bán chưa thuế 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%, theo phương thức trao đổi ngang giá thanh toán với cơ sở Z, đã nhận về kho 1.000kg nguyên vật liệu chính, thuế GTGT 10%.
7. xuất kho 5 spA cho hoạt động từ thiện do quỹ phúc lợi đại thọ, giá ghi trên hóa đơn 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
8. Xuất kho 5 spA để khuyến mại.
9. Xuất bán trả góp trong 10 tháng 50 spA cho cơ sở X, giá bán trả ngay chưa thuế 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10%, lãi trả góp của lô hàng này là 6.000.000đ, bắt đầu thanh toàn từ tháng này.
10. Công ty K đã trả lại 20 spA do hàng không phù hợp, DN đã nhận lại kho số hàng trên.
Tình hình thanh toán tiền hàng.
1. Cuối tháng đại lí C thanh toán bằng TM 170 spA kí gữi đã tiêu thụ được sau khi trừ hoa hồng được hưởng là 6% trên giá bán chưa có thuế.
2. Công ty H đã chuyển khoản toàn bộ lô hàng trên theo giá bán chưa có thuế là 1.200.000đ/sp, thuế GTGT 10% sau khi trừ đi chiết khấu được hưởng là 1,3% trên tổng giá thanh toán do thanh toán nhanh.
3. Công ty Y đã chuyển trả hết nợ bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản giảm giá được hưởng do hàng không đồng đều là 3.000.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Cơ sở X thanh toán tiền trả góp kì đầu tiên bằng TM.
5. Nhận được giấy báo của ngân hàng về tiền hàng của công ty ở Thái chuyển trả sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng 0,2%, thuế GTGT 10%, tỉ giá thực tế lạ 15.860đ/USD.
Tình hình khác.
1. Mua 100 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, mệnh giá 100.000đ/CP, giá thực tế 120.000đ/CP, chi phí môi giới 0,4% trên giá cổ phiếu giao dịch. Tất cả trả bằng TGNH.
2. Xóa sổ 1 khoản nợ phải thu của công ty N la 9.000.000đ đã quá hạn 3 năm, đã lập dự phòng 5.000.000đ.
3. Thu TM khoản nợ phải thu của công ty M 12.000.000đ đã xóa sổ năm trước.
4. Tập hợp chi phí thuộc bộ phận bán hàng 12.300.000đ, thuộc bộ phận quản lí DN 16.290.000đ (chưa kể đến các nội dung trên)
5. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong kì là 36.277.000đ.
YÊU CẦU:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Xác định kết quả kinh doanh tháng này của DN.
Xac định thuế GTGT phải nộp vào ngân sách.