BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1
Cơ sở sản xuất thiết bị gia dụng Mỹ Phát bán hơn 20 loại sản phẩm khác nhau, với doanh thu mỗi sản phẩm khoảng 2 tỷ đồng một năm. Hiện nay cơ sở không có số liệu để có thể xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm. Bà Lan, giám đốc cơ sở nhận định có một vài loại sản phẩm không đem lại lợi nhuận với số lỗ ước tính 500 triệu mỗi năm. Bà dự định sẽ xây dựng hệ thống kế toán quản trị với chi phí là 200 triệu mỗi năm nhằm xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm, để có cơ sở đưa ra quyết định chấm dứt sản xuất những loại sản phẩm không sinh lợi.
Yêu cầu
Giả sử những giả định của bà Lan là đúng, cơ sở Mỹ Phát có nên triển khai hệ thống kế toán quản trị mới này hay không? Vì sao?
Bài 2
Để có thể ra quyết định, cần phải đo lường các kết quả hoạt động. Dưới đây là bảng liệt kê các quyết định và những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. Bạn hãy sắp xếp các dữ liệu phù hợp với mỗi quyết định.
Quyết định Thông tin
1. Tiếp tục hay chấm dứt sản xuất một loại sản phẩm. a. Cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng đến doanh thu như thế nào.
2. Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng của khách hàng. b. Loại bỏ một loại sản phẩm sẽ ảnh hưởng đển lợi nhuận của toàn công ty như thế nào.
3. Hoàn tất sản phẩm rồi mới bán hay thực hiện một phần rồi bán với giá thấp hơn cho doanh nghiệp khác tiếp tục sản xuất. c. Lợi nhuận đơn vị của một loại sản phẩm và khoản đầu tư cần thiết để tăng sản xuất và doanh thu của sản phẩm đó.
4. Tăng sản lượng một sản phẩm lên so với các sản phẩm khác. d. Chi phí và doanh thu của đơn đặt hàng từ một khách hàng.
5. Duy trì, giảm, hay loại bỏ một loại chi phí. e. Chi phí và doanh thu khi hoàn thành một bộ phận của sản phẩm.
Bài 3
Cho biết những công việc dưới đây là hoạch định hay kiểm soát:
a. Bán nhà máy sản xuất ở Thủ Đức vì nhà máy này không mang lại lợi nhuận.
b. Mở cửa hàng bán lẻ ở ở khu vực đô thị mới Phú Mỹ Hưng.
c. Mua máy móc thiết bị mới để tăng sản lượng.
d. Nghiên cứu khách hàng để xác định mức độ hài lòng đối với sản phẩm của một công ty.
e. Thay đổi một số vật liệu liệu trong quy trình sản xuất để giảm giá thành sản phẩm.
f. Đào tạo lại công nhân để đáp ứng khả năng phát triển sản xuất theo chiến lược dài hạn của tập đoàn..
g. Kiểm đếm hàng bán ra để xác nhận số liệu ghi chép về hàng tồn kho.
Bài 4
Cô Hoa, giám đốc marketing của Công ty Mỹ phẩm Đoan Trang đang xác định giá bán cho một sản phẩm nước hoa mới. Cô ước tính rằng có thể bán 50.000 sản phẩm/tháng nếu giá bán là 100.000 đồng/sản phẩm, nhưng nếu giá bán giảm xuống còn 75.000 đồng thì lượng hàng bán ra sẽ tăng lên là 80.000 sản phẩm.
Yêu cầu
Thông tin kế toán quản trị nào có thể giúp cô Hoa đưa ra quyết định về giá bán sản phẩm?
Bài 5
Studio Hạnh Đức chuyên rửa hình nhanh và có chính sách trả lại tiền cho khách hàng nếu hình rửa ra bị hỏng. Để giảm chi phí, phòng kỹ thuật đề xuất sử dụng một loại hóa chất mới trong quá trình xửlý phim với giá rẻ hơn. Sau khi chuyển sang sử dụng loại hóa chất mới, thời gian xử lý và hình hỏng bị trả lại tăng lên. Người quản lý phải quyết định xem nên tiếp tục sử dụng loại hoá chất mới hay quay lại sử dụng loại cũ.
Yêu cầu
a. Kế toán quản trị có thể giúp cho nhà quản lý điều gì trong việc ra quyết định nói trên.
b. Hãy kể các thông tin phi tài chính mà kế toán quản trị có thể cung cấp cho nhà quản lý.
TRẮC NGHIỆM
1/ Kế toán quản trị chủ yếu cung cấp
a. thông tin phù hợp với những nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành.
b. thông tin cho chủ sở hữu, chủ nợ, và những người sử dụng thông tin ở bên ngoài khác.
c. thông tin cho những nhà quản lý trong nội bộ tổ chức.
d. thông tin cho các cơ quan chức năng.
2/ Các chức năng của quản lý gồm hoạch định, kiểm soát và ra các quyết định thì:
a. được áp dụng như nhau ở tất cả mọi tổ chức.
b. được thực hiện đồng thời, trong đó việc ra quyết định là một phần được lồng ghép vào các chức năng khác
c. các chức năng được thực hiện độc lập với nhau, vì vậy có thể bỏ bớt một chức năng nào đó mà không gây ảnh hưởng đến các chức năng khác.
d. chỉ được vận hành bởi nhà quản lý của doanh nghiệp sản xuất.
3/ Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý:
a. chỉ sử dụng thông tin kế toán tài chính.
b. sử dụng thông tin từ bộ phận của mình phụ trách, bỏ qua thông tin về chi phí và các hoạt động của các bộ phận khác.
c. sử dụng thông tin tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
d. sử dụng thông tin có liên quan đến các quyết định ngay cả khi những thông tin này không đảm bảo tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
4/ Những chủ sở hữu của một công ty thường sử dụng
a. thông tin kế toán quản trị do công ty xây dựng.
b. thông tin tài chính được công bố trên các báo cáo tài chính thường niên.
c. thông tin kế toán được cung cấp trực tiếp trên hệ thống máy tính của công ty.
d. không có thông tin kế toán về công ty vì chúng không được cung cấp.
5/ Kế toán quản trị trong thế kỷ 21 được mô tả là:
a. một nhánh của kế toán tài chính.
b. một loại kế toán có liên quan chủ yếu đến các quyết định quản lý về sản xuất.
c. một loại kế toán rất cần thiết cho một doanh nghiệp để thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu ngày nay.
d. một nhánh của kỹ thuật công nghệ.
6/ Sự khác nhau cơ bản giữa hoạch định và kiểm soát là:
a. nhà đầu tư ra các quyết định về hoạch định, còn nhà quản lý ra các quyết định về kiểm soát.
b. những quyết định về hoạch định liên quan đến tiền, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến các nhân tố số lượng.
c. những quyết định về hoạch định liên quan đến doanh thu, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến chi phí.
d. những quyết định về hoạch định liên quan đến định hướng phát triển, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến điều chỉnh hành vi.
7/ Sự khác nhau cơ bản giữa nhu cầu thông tin của nhà quản lý cấp cao và những nhà quản lý cấp trung gian của một doanh nghiệp là:
a. nhà quản lý cấp cao ra các quyết định hoạch định, còn nhà quản lý cấp trung gian ra các quyết định kiểm soát.
b. nhà quản lý cấp cao chú trọng đến lợi nhuận, còn nhà quản lý cấp trung gian chú trọng đến chi phí.
c. nhà quản lý cấp trung gian đòi hỏi những thông tin chi tiết và thường xuyên hơn những nhà quản lý cấp cao.
d. nhà quản lý cấp trung gian đòi hỏi thông tin kém chính xác hơn so với nhà quản lý cấp cao.
8/ Nội dung nào sau đây là quyết định về kiểm soát?
a. Xây dựng mục tiêu chung.
b. Xác định mục tiêu chiến lược cụ thể.
c. Xác định các mục tiêu hoạt động.
d. Đo lường các thành quả hoạt động.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 1
Nhà máy XYZ chuyên sản xuất một loại thiết bị cơ khí nông nghiệp. Các công nhân làm thân máy bằng thép tấm rồi sau đó lắp mô tơ, lưỡi dao, tay cầm, và 4 bánh xe cho mỗi sản phẩm. Trong tháng 1, có các sự việc như sau:
1. Mua thép tấm (trị giá 50 triệu đồng) về để sản xuất.
2. Xuất kho nguyên liệu thép tấm (giá 20 triệu đồng). Thép tấm được chuyển bằng xe nâng (tổng tiền công cho người vận hành trong tháng 1 là 50 triệu đồng) đến cho bộ phận uốn thép (tổng tiền công cho người vận hành máy trong tháng 1 là 30 triệu đồng) tạo dáng cho thân máy cắt cỏ. Xe nâng lại chuyển thân máy sang công đoạn sơn tĩnh điện (tổng lương nhân công ở bộ phận này trong tháng 1 là 20 triệu đồng). Tất cả thân máy được phủ sơn (giá trị của sơn sử dụng là 10 triệu đồng). Sau khi hoàn thành việc sơn, thân máy được chuyển sang khâu nhuộm màu làm nóng bằng gas (tổng chi phí gas trong tháng 1 là 10 triệu đồng).
3. Sau khi nhuộm, xe nâng lại chuyển thân máy sang bộ phận lắp ráp. Tại đây, môtơ, lưỡi dao, tay cầm, và bánh xe được lắp vào thân máy (các bộ phận này được mua về nhập kho, tổng giá trị của các bộ phận đã xuất kho để lắp ráp trong tháng là 200 triệu đồng, tổng tiền lương cho nhân công lắp ráp trong tháng 1 là 60 triệu đồng).
4. Ước tính chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong tháng 1 là 240 triệu đồng.
5. Sau khi lắp ráp, sản phẩm hoàn thành sẽ được chuyển đến các cửa hàng bán lẻ.
Yêu cầu:
Phân loại các khoản chi phí của nhà máy thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung.
Bài 2
Cơ sở An Bình chuyên sản xuất nhạc cụ. Trưởng phòng marketing đang muốn thay đổi giá bán sản phẩm nên hỏi bộ phận kế toán thông tin về giá thành sản xuất. Thông tin từ những ghi chép của kế toán và bộ phận sản xuất trong 6 tháng qua như sau (đơn vị tính 1.000 đồng):
Khấu hao tài sản cố định 100.000
Điện năng sử dụng để vận hành tài sản 40.000
Chi phí nhân công gián tiếp 120.000
Vật dụng sử dụng trong xưởng sản xuất 24.000
Số giờ công lao động trực tiếp (giờ) 20.000
Sản phẩm cần 14.000 đồng nguyên vật liệu và 30 phút lao động trực tiếp. Đơn giá giờ công lao động trực tiếp là 20.000 đồng một giờ.
Yêu cầu
a. Dựa trên số giờ công lao động trực tiếp đểchi phí sản xuất chung.
b. Lập bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 3
Công ty Ngọc Linh sản xuất bàn ghế giá bình dân. Sản phẩm của công ty đã có trên thị trường từ nhiều năm qua và đang trong thời kỳ suy giảm thị phần.
Yêu cầu
Giải thích sự quan trọng của thông tin về giá thành sản phẩm đơn vị đối với công ty trong tình hình này và giải thích lý do.
Bài 4
Phân loại các chi phí sau đây thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Đối với chi phí sản phẩm, hãy chỉ ra chi phí nào là chi phí trực tiếp.
a. Khấu hao nhà xưởng
b. Vật liệu đóng gói
c. Lương của tổng giám đốc
d. Hoa hồng cho việc bán hàng
e. Dầu bôi trơn máy
f. Báo và tạp chí trong phòng nghỉ công ty
g. Bảo hiểm thành phẩm
h. Lương công nhân bộ phận lắp ráp
i. Lương của nhân viên văn phòng
j. Bảo dưỡng khuôn viên
k. Các tờ rơi quảng cáo ở cửa hàng
l. Chương trình tập huấn công nhân
m. Mực để in sách
n. Bảo biểm y tế cho công nhân
o. Keo dán cho các sản phẩm bằng gỗ
p. Bảo hiểm nhân thọ cho ban quản lý
q. Thép nguyên liệu để sản xuất thân máy
r. Nhiên liệu cho xe chở người bán hàng
s. Chi phí bán hàng lưu động
t. Thanh lý máy móc thiết bị
Bài 5
Tĩnh là một công nhân làm công cụ cho một nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp. Anh chế tạo công cụ đặc biệt để dùng cho nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau trong các cơ sở sản xuất. Lương hàng năm của Tĩnh là 35 triệu đồng. Tâm cũng làm việc cho nhà máy này, cô là đại diện bán hàng độc lập cho nhà máy ở một chi nhánh. Tâm hưởng lương từ nhà máy là 25 triệu đồng một năm, đồng thời hưởng 5% hoa hồng trên doanh thu của hàng bán được.
Yêu cầu:
a. Lương của Tĩnh là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Nếu là chi phí sản xuất thì có thể xếp loại là chi phí nhân công trực tiếp được không? Giải thích.
b. Lương của Tâm là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Hoa hồng mà Tâm được hưởng là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Giải thích.
Bài 6
Công ty C có số giờ máy và chi phí tiền điện bao gồm tiền điện thắp sáng và vận hành máy móc thiết bị qua các kỳ như sau:
Tháng Số giờ máy (giờ) Chi phí tiền điện (triệu đồng)
1 7.300 2.600
2 6.500 2.500
3 7.900 2.650
4 8.300 2.720
5 8.500 2.920
6 7.700 2.590
Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị phản ảnh quan hệ giữa số giờ máy và chi phí tiền điện. Quan sát và nhận xét.
b. Sử dụng các phương pháp khác để xác định biến phí đơn vị và tổng định phí trong cơ cấu tiền điện của công ty C.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Trong tháng 5, công ty mua 43 triệu đồng nguyên vật liệu. Chi phí sản xuất chung là 27 triệu đồng và tổng chi phí sản xuất là 106 triệu đồng. Giả sử nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ là 8 triệu đồng và tồn kho cuối kỳ là 6 triệu đồng, thì chi phí nhân công trực tiếp là:
a. 34 triệu đồng
b. 38 triệu đồng
c. 36 triệu đồng
d. 45 triệu đồng
Câu 2
Việc phân biệt chi phí gián tiếp và trực tiếp tuỳ thuộc vào:
a. Chi phí sản phẩm hay chi phí thời kỳ.
b. Doanh nghiệp đã trả tiền mua các nguồn lực hay chưa.
c. Chi phí có thể dễ dàng xác định cho một sản phẩm cụ thể trong quá trình sản xuất.
d. Trách nhiệm của nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí.
Câu 3
Tiền công của nhân viên bảo trì máy móc thiết bị sản xuất là một ví dụ về:
Chi phí nhân công gián tiếp Chi phí sản xuất chung
a. Không đúng Đúng
b. Đúng Không đúng
c. Đúng Đúng
d. Không đúng Không đúng
Câu 4
Xưởng sản xuất ghế gỗ cho học sinh, trong tháng có các khoản chi phí phát sinh như sau:
Mua 100.000.000 đồng nguyên liệu gỗ miếng để sử dụng. Mỗi chiếc ghế cần 20.000 đồng nguyên liệu gỗ.
Sử dụng keo dán gỗ trị giá 1.700.000 đồng.
500.000 đồng vecni dùng để đánh cho gỗ lên màu.
Tổng chi phí nguyên vật liệu gián tiếp cho sản xuất là bao nhiêu ?
a. 102.200.000 đồng
b. 500.000 đồng
c. 2.200.000 đồng
d. 1.700.000 đồng
Câu 5
Chi phí cơ hội là chi phí:
a. Phát sinh khi nền kinh tế phát triển
b. Tăng thêm khi thay đổi phương án kinh doanh
c. Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thứcthích hợp
d. Tương ứng với nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi
Câu 6
Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với khái niệm biến phí:
a. Tổng số chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một phạm vi thích hợp nhất định.
b. Múc phí đơn vị thay đổi theo sự thay đổi của mức độ hoạt động
c. Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi thích hợp.
d. Mức phí bằng không khi doanh nghiệp không hoạt động.
Câu 7
Ông Tám có một căn nhà đang cho thuê. Nay ông Tám dự định sẽ chuyển sang bán hàng tạp hóa, không cho thuê nữa. Chi phí cơ hội của phương án kinh doanh mới của ông Tám là:
a. Chi phí khấu hao nhà
b. Chi phí sửa chữa nhà
c. Tiền thu từ cho thuê nhà
d. Tiền bồi thường cho bên thuê vì kết thúc hợp đồng sớm
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 1
Công ty mỹ nghệ BB đang dự tính triển khai một dòng sản phẩm mới. Sản phẩm sẽ có giá thành 6.000 đồng và được bán với giá 20.000 đồng. Công ty phải xây nhà xưởng mới và mua thiết bị mới với chi phí 8.400.000.000 đồng hàng năm cho dòng sản phẩm mới này.
Yêu cầu
a. Mỗi năm công ty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm hàng năm để hòa vốn? Doanh thu hòa vốn của công ty là bao nhiêu?
b. Công ty cần bán bao nhiêu sản phẩm mới này để đạt lợi nhuận mục tiêu là 1.400.000.000 đồng? Doanh thu là bao nhiêu với số sản phẩm bán được này?
Bài 2
Công ty Tuyết Như sản xuất các loại giày thời trang. Nhà quản lý công ty vừa quyết định thay thế nguyên vật liệu dùng vào quá trình sản xuất. Sự thay đổi này sẽ tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 24.000 đồng cho một đôi giày. Trưởng bộ phận bán hàng quyết định giảm bớt 24.000 đồng trong đơn giá bán một đôi giày. Những quyết định này có ảnh hưởng gì đến điểm hòa vốn về sản lượng của công ty?
Bài 3
Công ty sản xuất động cơ quyết định mua một dây chuyền tự động để thay thế dây chuyền lắp ráp thủ công. Sự thay đổi này hy vọng rằng sẽ làm giảm chi phí và tăng chất lượng sản phẩm. Giải thích ảnh hưởng của quyết định này đến rủi ro kinh doanh.
Bài 4
Công ty Z71 sản xuất một loại sản phẩm có đơn giá bán 54.000 đồng. Chi phí biến đổi trong mỗi sản phẩm là 30.000 đồng và tổng chi phí cố định trong năm là 264 triệu đồng.
a. Tỷ lệ số dư đảm phí là bao nhiêu?
b. Doanh thu hòa vốn là bao nhiêu?
c. Giả sử doanh thu tăng lên 120 triệu đồng. Nếu chi phí cố định không đổi, sự tăng lên này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận (hay lỗ) như thế nào?
d. Nếu công ty chi 60 triệu cho quảng cáo, doanh thu sẽ tăng 120 triệu đồng. Nếu việc tăng doanh thu không làm thay đổi tỷ lệ số dư đảm phí thì công ty có nên chi cho quảng cáo hay không?
Bài 5
Công ty Đông Tây chuyên sản xuất một loại nồi cơm điện. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là 45%. Công ty đang định đăng một quảng cáo cho sản phẩm trị giá 16.000.000 đồng và nhờ đó doanh thu sẽ tăng thêm 44.000.000 đồng.
Yêu cầu
a. Có bao nhiêu trong doanh thu tăng thêm dùng để bù đắp chi phí biến đổi?
b. Công ty có nên mua hợp đồng quảng cáo này hay không? Giải thích.
c. Nếu tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là 30% thay vì 45% thì công ty có nên ký hợp đồng quảng cáo này hay không? Giải thích.
Bài 6
Trong quá trình lập kế hoạch hoạt động năm tới, công ty Pet ước tính doanh thu sẽ đạt được 12 tỷ và những thông tin về chi phí như sau (đơn vị tính triệu đồng):
Chi phí
Biến đổi Cố định
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.200
Chi phí nhân công trực tiếp 2.800
Chi phí sản xuất chung 1.200 1.800
Chi phí bán hàng 480 720
Chi phí quản lý doanh nghiệp 120 280
7.800 2.800
Tính doanh thu hòa vốn của công ty Pet.
Bài 7
Công ty Hạnh Lan chuyên sản xuất áo lạnh. Năm vừa qua có những số liệu sau:
Số lượng sản xuất 20.000 sản phẩm
Số lượng bán ra 14.000 sản phẩm
Đơn giá bán 100.000 đồng
Chi phí sản xuất biến đổi 160.000.000 đồng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp biến đổi 4.000 đồng/sp
Chi phí sản xuất chung cố định 102.000.000 đồng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cố định 140.000.000 đồng
Yêu cầu
a. Sản lượng hòa vốn của công ty là bao nhiêu? Những hoạt động nào có thể giúp công ty tăng số dư đảm phí của một sản phẩm?
b. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là bao nhiêu? Nó có ý nghĩa gì?
c. Dùng tỷ lệ số dư đảm phí tính được ở trên để tính doanh thu hòa vốn của công ty.
---------- Post added at 07:00 AM ---------- Previous post was at 06:58 AM ----------
chương 1 : tổng quan về kế toán qt
chương 2 : các loại chi phí
ai bít up cả file lên diễn đàn chỉ ính , mình sẽ up cho các bạn nhiều hơn
chứ up thế này lâu wa
Bài 1
Cơ sở sản xuất thiết bị gia dụng Mỹ Phát bán hơn 20 loại sản phẩm khác nhau, với doanh thu mỗi sản phẩm khoảng 2 tỷ đồng một năm. Hiện nay cơ sở không có số liệu để có thể xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm. Bà Lan, giám đốc cơ sở nhận định có một vài loại sản phẩm không đem lại lợi nhuận với số lỗ ước tính 500 triệu mỗi năm. Bà dự định sẽ xây dựng hệ thống kế toán quản trị với chi phí là 200 triệu mỗi năm nhằm xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm, để có cơ sở đưa ra quyết định chấm dứt sản xuất những loại sản phẩm không sinh lợi.
Yêu cầu
Giả sử những giả định của bà Lan là đúng, cơ sở Mỹ Phát có nên triển khai hệ thống kế toán quản trị mới này hay không? Vì sao?
Bài 2
Để có thể ra quyết định, cần phải đo lường các kết quả hoạt động. Dưới đây là bảng liệt kê các quyết định và những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. Bạn hãy sắp xếp các dữ liệu phù hợp với mỗi quyết định.
Quyết định Thông tin
1. Tiếp tục hay chấm dứt sản xuất một loại sản phẩm. a. Cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng đến doanh thu như thế nào.
2. Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng của khách hàng. b. Loại bỏ một loại sản phẩm sẽ ảnh hưởng đển lợi nhuận của toàn công ty như thế nào.
3. Hoàn tất sản phẩm rồi mới bán hay thực hiện một phần rồi bán với giá thấp hơn cho doanh nghiệp khác tiếp tục sản xuất. c. Lợi nhuận đơn vị của một loại sản phẩm và khoản đầu tư cần thiết để tăng sản xuất và doanh thu của sản phẩm đó.
4. Tăng sản lượng một sản phẩm lên so với các sản phẩm khác. d. Chi phí và doanh thu của đơn đặt hàng từ một khách hàng.
5. Duy trì, giảm, hay loại bỏ một loại chi phí. e. Chi phí và doanh thu khi hoàn thành một bộ phận của sản phẩm.
Bài 3
Cho biết những công việc dưới đây là hoạch định hay kiểm soát:
a. Bán nhà máy sản xuất ở Thủ Đức vì nhà máy này không mang lại lợi nhuận.
b. Mở cửa hàng bán lẻ ở ở khu vực đô thị mới Phú Mỹ Hưng.
c. Mua máy móc thiết bị mới để tăng sản lượng.
d. Nghiên cứu khách hàng để xác định mức độ hài lòng đối với sản phẩm của một công ty.
e. Thay đổi một số vật liệu liệu trong quy trình sản xuất để giảm giá thành sản phẩm.
f. Đào tạo lại công nhân để đáp ứng khả năng phát triển sản xuất theo chiến lược dài hạn của tập đoàn..
g. Kiểm đếm hàng bán ra để xác nhận số liệu ghi chép về hàng tồn kho.
Bài 4
Cô Hoa, giám đốc marketing của Công ty Mỹ phẩm Đoan Trang đang xác định giá bán cho một sản phẩm nước hoa mới. Cô ước tính rằng có thể bán 50.000 sản phẩm/tháng nếu giá bán là 100.000 đồng/sản phẩm, nhưng nếu giá bán giảm xuống còn 75.000 đồng thì lượng hàng bán ra sẽ tăng lên là 80.000 sản phẩm.
Yêu cầu
Thông tin kế toán quản trị nào có thể giúp cô Hoa đưa ra quyết định về giá bán sản phẩm?
Bài 5
Studio Hạnh Đức chuyên rửa hình nhanh và có chính sách trả lại tiền cho khách hàng nếu hình rửa ra bị hỏng. Để giảm chi phí, phòng kỹ thuật đề xuất sử dụng một loại hóa chất mới trong quá trình xửlý phim với giá rẻ hơn. Sau khi chuyển sang sử dụng loại hóa chất mới, thời gian xử lý và hình hỏng bị trả lại tăng lên. Người quản lý phải quyết định xem nên tiếp tục sử dụng loại hoá chất mới hay quay lại sử dụng loại cũ.
Yêu cầu
a. Kế toán quản trị có thể giúp cho nhà quản lý điều gì trong việc ra quyết định nói trên.
b. Hãy kể các thông tin phi tài chính mà kế toán quản trị có thể cung cấp cho nhà quản lý.
TRẮC NGHIỆM
1/ Kế toán quản trị chủ yếu cung cấp
a. thông tin phù hợp với những nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành.
b. thông tin cho chủ sở hữu, chủ nợ, và những người sử dụng thông tin ở bên ngoài khác.
c. thông tin cho những nhà quản lý trong nội bộ tổ chức.
d. thông tin cho các cơ quan chức năng.
2/ Các chức năng của quản lý gồm hoạch định, kiểm soát và ra các quyết định thì:
a. được áp dụng như nhau ở tất cả mọi tổ chức.
b. được thực hiện đồng thời, trong đó việc ra quyết định là một phần được lồng ghép vào các chức năng khác
c. các chức năng được thực hiện độc lập với nhau, vì vậy có thể bỏ bớt một chức năng nào đó mà không gây ảnh hưởng đến các chức năng khác.
d. chỉ được vận hành bởi nhà quản lý của doanh nghiệp sản xuất.
3/ Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý:
a. chỉ sử dụng thông tin kế toán tài chính.
b. sử dụng thông tin từ bộ phận của mình phụ trách, bỏ qua thông tin về chi phí và các hoạt động của các bộ phận khác.
c. sử dụng thông tin tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
d. sử dụng thông tin có liên quan đến các quyết định ngay cả khi những thông tin này không đảm bảo tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
4/ Những chủ sở hữu của một công ty thường sử dụng
a. thông tin kế toán quản trị do công ty xây dựng.
b. thông tin tài chính được công bố trên các báo cáo tài chính thường niên.
c. thông tin kế toán được cung cấp trực tiếp trên hệ thống máy tính của công ty.
d. không có thông tin kế toán về công ty vì chúng không được cung cấp.
5/ Kế toán quản trị trong thế kỷ 21 được mô tả là:
a. một nhánh của kế toán tài chính.
b. một loại kế toán có liên quan chủ yếu đến các quyết định quản lý về sản xuất.
c. một loại kế toán rất cần thiết cho một doanh nghiệp để thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu ngày nay.
d. một nhánh của kỹ thuật công nghệ.
6/ Sự khác nhau cơ bản giữa hoạch định và kiểm soát là:
a. nhà đầu tư ra các quyết định về hoạch định, còn nhà quản lý ra các quyết định về kiểm soát.
b. những quyết định về hoạch định liên quan đến tiền, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến các nhân tố số lượng.
c. những quyết định về hoạch định liên quan đến doanh thu, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến chi phí.
d. những quyết định về hoạch định liên quan đến định hướng phát triển, còn những quyết định về kiểm soát thì liên quan đến điều chỉnh hành vi.
7/ Sự khác nhau cơ bản giữa nhu cầu thông tin của nhà quản lý cấp cao và những nhà quản lý cấp trung gian của một doanh nghiệp là:
a. nhà quản lý cấp cao ra các quyết định hoạch định, còn nhà quản lý cấp trung gian ra các quyết định kiểm soát.
b. nhà quản lý cấp cao chú trọng đến lợi nhuận, còn nhà quản lý cấp trung gian chú trọng đến chi phí.
c. nhà quản lý cấp trung gian đòi hỏi những thông tin chi tiết và thường xuyên hơn những nhà quản lý cấp cao.
d. nhà quản lý cấp trung gian đòi hỏi thông tin kém chính xác hơn so với nhà quản lý cấp cao.
8/ Nội dung nào sau đây là quyết định về kiểm soát?
a. Xây dựng mục tiêu chung.
b. Xác định mục tiêu chiến lược cụ thể.
c. Xác định các mục tiêu hoạt động.
d. Đo lường các thành quả hoạt động.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 1
Nhà máy XYZ chuyên sản xuất một loại thiết bị cơ khí nông nghiệp. Các công nhân làm thân máy bằng thép tấm rồi sau đó lắp mô tơ, lưỡi dao, tay cầm, và 4 bánh xe cho mỗi sản phẩm. Trong tháng 1, có các sự việc như sau:
1. Mua thép tấm (trị giá 50 triệu đồng) về để sản xuất.
2. Xuất kho nguyên liệu thép tấm (giá 20 triệu đồng). Thép tấm được chuyển bằng xe nâng (tổng tiền công cho người vận hành trong tháng 1 là 50 triệu đồng) đến cho bộ phận uốn thép (tổng tiền công cho người vận hành máy trong tháng 1 là 30 triệu đồng) tạo dáng cho thân máy cắt cỏ. Xe nâng lại chuyển thân máy sang công đoạn sơn tĩnh điện (tổng lương nhân công ở bộ phận này trong tháng 1 là 20 triệu đồng). Tất cả thân máy được phủ sơn (giá trị của sơn sử dụng là 10 triệu đồng). Sau khi hoàn thành việc sơn, thân máy được chuyển sang khâu nhuộm màu làm nóng bằng gas (tổng chi phí gas trong tháng 1 là 10 triệu đồng).
3. Sau khi nhuộm, xe nâng lại chuyển thân máy sang bộ phận lắp ráp. Tại đây, môtơ, lưỡi dao, tay cầm, và bánh xe được lắp vào thân máy (các bộ phận này được mua về nhập kho, tổng giá trị của các bộ phận đã xuất kho để lắp ráp trong tháng là 200 triệu đồng, tổng tiền lương cho nhân công lắp ráp trong tháng 1 là 60 triệu đồng).
4. Ước tính chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong tháng 1 là 240 triệu đồng.
5. Sau khi lắp ráp, sản phẩm hoàn thành sẽ được chuyển đến các cửa hàng bán lẻ.
Yêu cầu:
Phân loại các khoản chi phí của nhà máy thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung.
Bài 2
Cơ sở An Bình chuyên sản xuất nhạc cụ. Trưởng phòng marketing đang muốn thay đổi giá bán sản phẩm nên hỏi bộ phận kế toán thông tin về giá thành sản xuất. Thông tin từ những ghi chép của kế toán và bộ phận sản xuất trong 6 tháng qua như sau (đơn vị tính 1.000 đồng):
Khấu hao tài sản cố định 100.000
Điện năng sử dụng để vận hành tài sản 40.000
Chi phí nhân công gián tiếp 120.000
Vật dụng sử dụng trong xưởng sản xuất 24.000
Số giờ công lao động trực tiếp (giờ) 20.000
Sản phẩm cần 14.000 đồng nguyên vật liệu và 30 phút lao động trực tiếp. Đơn giá giờ công lao động trực tiếp là 20.000 đồng một giờ.
Yêu cầu
a. Dựa trên số giờ công lao động trực tiếp đểchi phí sản xuất chung.
b. Lập bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 3
Công ty Ngọc Linh sản xuất bàn ghế giá bình dân. Sản phẩm của công ty đã có trên thị trường từ nhiều năm qua và đang trong thời kỳ suy giảm thị phần.
Yêu cầu
Giải thích sự quan trọng của thông tin về giá thành sản phẩm đơn vị đối với công ty trong tình hình này và giải thích lý do.
Bài 4
Phân loại các chi phí sau đây thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Đối với chi phí sản phẩm, hãy chỉ ra chi phí nào là chi phí trực tiếp.
a. Khấu hao nhà xưởng
b. Vật liệu đóng gói
c. Lương của tổng giám đốc
d. Hoa hồng cho việc bán hàng
e. Dầu bôi trơn máy
f. Báo và tạp chí trong phòng nghỉ công ty
g. Bảo hiểm thành phẩm
h. Lương công nhân bộ phận lắp ráp
i. Lương của nhân viên văn phòng
j. Bảo dưỡng khuôn viên
k. Các tờ rơi quảng cáo ở cửa hàng
l. Chương trình tập huấn công nhân
m. Mực để in sách
n. Bảo biểm y tế cho công nhân
o. Keo dán cho các sản phẩm bằng gỗ
p. Bảo hiểm nhân thọ cho ban quản lý
q. Thép nguyên liệu để sản xuất thân máy
r. Nhiên liệu cho xe chở người bán hàng
s. Chi phí bán hàng lưu động
t. Thanh lý máy móc thiết bị
Bài 5
Tĩnh là một công nhân làm công cụ cho một nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp. Anh chế tạo công cụ đặc biệt để dùng cho nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau trong các cơ sở sản xuất. Lương hàng năm của Tĩnh là 35 triệu đồng. Tâm cũng làm việc cho nhà máy này, cô là đại diện bán hàng độc lập cho nhà máy ở một chi nhánh. Tâm hưởng lương từ nhà máy là 25 triệu đồng một năm, đồng thời hưởng 5% hoa hồng trên doanh thu của hàng bán được.
Yêu cầu:
a. Lương của Tĩnh là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Nếu là chi phí sản xuất thì có thể xếp loại là chi phí nhân công trực tiếp được không? Giải thích.
b. Lương của Tâm là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Hoa hồng mà Tâm được hưởng là chi phí sản xuất hay chi phí ngoài sản xuất? Giải thích.
Bài 6
Công ty C có số giờ máy và chi phí tiền điện bao gồm tiền điện thắp sáng và vận hành máy móc thiết bị qua các kỳ như sau:
Tháng Số giờ máy (giờ) Chi phí tiền điện (triệu đồng)
1 7.300 2.600
2 6.500 2.500
3 7.900 2.650
4 8.300 2.720
5 8.500 2.920
6 7.700 2.590
Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị phản ảnh quan hệ giữa số giờ máy và chi phí tiền điện. Quan sát và nhận xét.
b. Sử dụng các phương pháp khác để xác định biến phí đơn vị và tổng định phí trong cơ cấu tiền điện của công ty C.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Trong tháng 5, công ty mua 43 triệu đồng nguyên vật liệu. Chi phí sản xuất chung là 27 triệu đồng và tổng chi phí sản xuất là 106 triệu đồng. Giả sử nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ là 8 triệu đồng và tồn kho cuối kỳ là 6 triệu đồng, thì chi phí nhân công trực tiếp là:
a. 34 triệu đồng
b. 38 triệu đồng
c. 36 triệu đồng
d. 45 triệu đồng
Câu 2
Việc phân biệt chi phí gián tiếp và trực tiếp tuỳ thuộc vào:
a. Chi phí sản phẩm hay chi phí thời kỳ.
b. Doanh nghiệp đã trả tiền mua các nguồn lực hay chưa.
c. Chi phí có thể dễ dàng xác định cho một sản phẩm cụ thể trong quá trình sản xuất.
d. Trách nhiệm của nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí.
Câu 3
Tiền công của nhân viên bảo trì máy móc thiết bị sản xuất là một ví dụ về:
Chi phí nhân công gián tiếp Chi phí sản xuất chung
a. Không đúng Đúng
b. Đúng Không đúng
c. Đúng Đúng
d. Không đúng Không đúng
Câu 4
Xưởng sản xuất ghế gỗ cho học sinh, trong tháng có các khoản chi phí phát sinh như sau:
Mua 100.000.000 đồng nguyên liệu gỗ miếng để sử dụng. Mỗi chiếc ghế cần 20.000 đồng nguyên liệu gỗ.
Sử dụng keo dán gỗ trị giá 1.700.000 đồng.
500.000 đồng vecni dùng để đánh cho gỗ lên màu.
Tổng chi phí nguyên vật liệu gián tiếp cho sản xuất là bao nhiêu ?
a. 102.200.000 đồng
b. 500.000 đồng
c. 2.200.000 đồng
d. 1.700.000 đồng
Câu 5
Chi phí cơ hội là chi phí:
a. Phát sinh khi nền kinh tế phát triển
b. Tăng thêm khi thay đổi phương án kinh doanh
c. Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thứcthích hợp
d. Tương ứng với nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi
Câu 6
Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với khái niệm biến phí:
a. Tổng số chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một phạm vi thích hợp nhất định.
b. Múc phí đơn vị thay đổi theo sự thay đổi của mức độ hoạt động
c. Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi thích hợp.
d. Mức phí bằng không khi doanh nghiệp không hoạt động.
Câu 7
Ông Tám có một căn nhà đang cho thuê. Nay ông Tám dự định sẽ chuyển sang bán hàng tạp hóa, không cho thuê nữa. Chi phí cơ hội của phương án kinh doanh mới của ông Tám là:
a. Chi phí khấu hao nhà
b. Chi phí sửa chữa nhà
c. Tiền thu từ cho thuê nhà
d. Tiền bồi thường cho bên thuê vì kết thúc hợp đồng sớm
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 1
Công ty mỹ nghệ BB đang dự tính triển khai một dòng sản phẩm mới. Sản phẩm sẽ có giá thành 6.000 đồng và được bán với giá 20.000 đồng. Công ty phải xây nhà xưởng mới và mua thiết bị mới với chi phí 8.400.000.000 đồng hàng năm cho dòng sản phẩm mới này.
Yêu cầu
a. Mỗi năm công ty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm hàng năm để hòa vốn? Doanh thu hòa vốn của công ty là bao nhiêu?
b. Công ty cần bán bao nhiêu sản phẩm mới này để đạt lợi nhuận mục tiêu là 1.400.000.000 đồng? Doanh thu là bao nhiêu với số sản phẩm bán được này?
Bài 2
Công ty Tuyết Như sản xuất các loại giày thời trang. Nhà quản lý công ty vừa quyết định thay thế nguyên vật liệu dùng vào quá trình sản xuất. Sự thay đổi này sẽ tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 24.000 đồng cho một đôi giày. Trưởng bộ phận bán hàng quyết định giảm bớt 24.000 đồng trong đơn giá bán một đôi giày. Những quyết định này có ảnh hưởng gì đến điểm hòa vốn về sản lượng của công ty?
Bài 3
Công ty sản xuất động cơ quyết định mua một dây chuyền tự động để thay thế dây chuyền lắp ráp thủ công. Sự thay đổi này hy vọng rằng sẽ làm giảm chi phí và tăng chất lượng sản phẩm. Giải thích ảnh hưởng của quyết định này đến rủi ro kinh doanh.
Bài 4
Công ty Z71 sản xuất một loại sản phẩm có đơn giá bán 54.000 đồng. Chi phí biến đổi trong mỗi sản phẩm là 30.000 đồng và tổng chi phí cố định trong năm là 264 triệu đồng.
a. Tỷ lệ số dư đảm phí là bao nhiêu?
b. Doanh thu hòa vốn là bao nhiêu?
c. Giả sử doanh thu tăng lên 120 triệu đồng. Nếu chi phí cố định không đổi, sự tăng lên này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận (hay lỗ) như thế nào?
d. Nếu công ty chi 60 triệu cho quảng cáo, doanh thu sẽ tăng 120 triệu đồng. Nếu việc tăng doanh thu không làm thay đổi tỷ lệ số dư đảm phí thì công ty có nên chi cho quảng cáo hay không?
Bài 5
Công ty Đông Tây chuyên sản xuất một loại nồi cơm điện. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là 45%. Công ty đang định đăng một quảng cáo cho sản phẩm trị giá 16.000.000 đồng và nhờ đó doanh thu sẽ tăng thêm 44.000.000 đồng.
Yêu cầu
a. Có bao nhiêu trong doanh thu tăng thêm dùng để bù đắp chi phí biến đổi?
b. Công ty có nên mua hợp đồng quảng cáo này hay không? Giải thích.
c. Nếu tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là 30% thay vì 45% thì công ty có nên ký hợp đồng quảng cáo này hay không? Giải thích.
Bài 6
Trong quá trình lập kế hoạch hoạt động năm tới, công ty Pet ước tính doanh thu sẽ đạt được 12 tỷ và những thông tin về chi phí như sau (đơn vị tính triệu đồng):
Chi phí
Biến đổi Cố định
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.200
Chi phí nhân công trực tiếp 2.800
Chi phí sản xuất chung 1.200 1.800
Chi phí bán hàng 480 720
Chi phí quản lý doanh nghiệp 120 280
7.800 2.800
Tính doanh thu hòa vốn của công ty Pet.
Bài 7
Công ty Hạnh Lan chuyên sản xuất áo lạnh. Năm vừa qua có những số liệu sau:
Số lượng sản xuất 20.000 sản phẩm
Số lượng bán ra 14.000 sản phẩm
Đơn giá bán 100.000 đồng
Chi phí sản xuất biến đổi 160.000.000 đồng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp biến đổi 4.000 đồng/sp
Chi phí sản xuất chung cố định 102.000.000 đồng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cố định 140.000.000 đồng
Yêu cầu
a. Sản lượng hòa vốn của công ty là bao nhiêu? Những hoạt động nào có thể giúp công ty tăng số dư đảm phí của một sản phẩm?
b. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là bao nhiêu? Nó có ý nghĩa gì?
c. Dùng tỷ lệ số dư đảm phí tính được ở trên để tính doanh thu hòa vốn của công ty.
---------- Post added at 07:00 AM ---------- Previous post was at 06:58 AM ----------
chương 1 : tổng quan về kế toán qt
chương 2 : các loại chi phí
ai bít up cả file lên diễn đàn chỉ ính , mình sẽ up cho các bạn nhiều hơn
chứ up thế này lâu wa