Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Game_over

*Tâm như Thuỷ*
Hội viên mới
Câu1: tài liệu đầu tháng 4/N Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau (đơn vị 1.000)
l.số dư tài khoản
- tk 211: 900.000 -tk 214: 160.000
ll. trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.ngày ¾ : nhận một công trình XDCB hoàn thành làm nhà xưởng sx. Giá trị quyết toán của công trình là 240.000. thời gian khấu hao 20 năm. biết rằng nguồn vốn xây dựng là nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. ngày10/4: thanh lý một nhà kho thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp. nguyên giá tài sản là 100.000, đã khấu hao hết từ tháng 2/N. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Chi phí thanh lý bao gồm:
- tiền lương 1.500
- trích theo lương 19%
- vật liệu 900
phế liệu thu hồi nhập kho 13.000
3. ngày 16/4: cấp trên điều chuyển đến cho doanh nghiệp 1 máy móc sử dụng ở bộ phận sx. Nguyên giá ts là 120.000, đã khấu hao 60.000. tỷ lệ khấu hao 12% năm. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 1.320 ( trong đó thuế GTGT 10% ) được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. ngày 19/4: nhượng bán một thiết bị văn phòng quản lý, nguyên giá thiết bị là 180.000, khấu hao luỹ kế 120.000. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Khách hàng đã trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản với giá chưa có thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc
dở doanh nghiệp trả bằng tiền mặt 3.300 bao gồm cả thuế GTGT 10%
5.ngày 23/4: gửi một thiết bị ở bộ phận bán hàng đi tham quan liên doanh động kiểm soát với công ty k. nguyên giá thiết bị là 380.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 50.000. giá trị vốn góp được công ty k ghi nhận là 260.000, tương ứng với 50% quyền kiểm soát. tỷ lệ khấu hao bình quân 12% năm.
6. ngày 27/4: tiến hành sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 thiết bị sx đã hoàn thành bàn giao trong tháng, chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài phải trả( bao gồm thuế GTGT 5%) LÀ 65.100. biết rằng từ tháng 1 đến tháng 4 doanh nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch 64.000
7. ngày 29/4; nhận biếu tặng 1 máy điều hoà nhiệt độ sử dụng cho văn phòng quản lý. Giá của máy điều hoà là 12.000, thời gian tính khấu hao là 6 năm.
8. ngày 30/4: kiểm kê cuối tháng pát hiện thừa 1 thiết bị sx. Giá mua cả thuế GTGT 5% của thiết bị la 40.950 chưa trả tiền. biết rằng TSCĐ này được đầu tư XDCB. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Doanh nghiệp trích khấu haoTSCĐ này vào tháng 5/N
9. tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 3/N là 140.000, trong đó:
- bộ phận sx 68.000
- bộ phận bán hàng 52.000
- bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
Yêu cầu
1. định khoản và phản ánh vào tài khoản và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. tính và pân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N, biết rằng tháng 3/N không có biến động về TSCĐ
3. giả sử trong tháng 5/N không có biến động về TSCĐ. Hãy tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N
câu 2: hãy nêu nội dung và điều kiện vận dụng các phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên? Trình bày phương pháp hạch toán và lấy ví dụ minh hoạ trong mỗi trường hợp trên?
Câu 3: trường hợp nào doanh nghiệp có thể thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình? Khi đó doanh nghiệp cần phải làm những thủ tục gì?


--->>> Phiền mọi người giúp đỡ ạ.
 
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Câu1: tài liệu đầu tháng 4/N Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau (đơn vị 1.000)
l.số dư tài khoản
- tk 211: 900.000 -tk 214: 160.000
ll. trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.ngày ¾ : nhận một công trình XDCB hoàn thành làm nhà xưởng sx. Giá trị quyết toán của công trình là 240.000. thời gian khấu hao 20 năm. biết rằng nguồn vốn xây dựng là nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. ngày10/4: thanh lý một nhà kho thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp. nguyên giá tài sản là 100.000, đã khấu hao hết từ tháng 2/N. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Chi phí thanh lý bao gồm:
- tiền lương 1.500
- trích theo lương 19%
- vật liệu 900
phế liệu thu hồi nhập kho 13.000
3. ngày 16/4: cấp trên điều chuyển đến cho doanh nghiệp 1 máy móc sử dụng ở bộ phận sx. Nguyên giá ts là 120.000, đã khấu hao 60.000. tỷ lệ khấu hao 12% năm. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 1.320 ( trong đó thuế GTGT 10% ) được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. ngày 19/4: nhượng bán một thiết bị văn phòng quản lý, nguyên giá thiết bị là 180.000, khấu hao luỹ kế 120.000. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Khách hàng đã trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản với giá chưa có thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc
dở doanh nghiệp trả bằng tiền mặt 3.300 bao gồm cả thuế GTGT 10%
5.ngày 23/4: gửi một thiết bị ở bộ phận bán hàng đi tham quan liên doanh động kiểm soát với công ty k. nguyên giá thiết bị là 380.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 50.000. giá trị vốn góp được công ty k ghi nhận là 260.000, tương ứng với 50% quyền kiểm soát. tỷ lệ khấu hao bình quân 12% năm.
6. ngày 27/4: tiến hành sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 thiết bị sx đã hoàn thành bàn giao trong tháng, chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài phải trả( bao gồm thuế GTGT 5%) LÀ 65.100. biết rằng từ tháng 1 đến tháng 4 doanh nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch 64.000
7. ngày 29/4; nhận biếu tặng 1 máy điều hoà nhiệt độ sử dụng cho văn phòng quản lý. Giá của máy điều hoà là 12.000, thời gian tính khấu hao là 6 năm.
8. ngày 30/4: kiểm kê cuối tháng pát hiện thừa 1 thiết bị sx. Giá mua cả thuế GTGT 5% của thiết bị la 40.950 chưa trả tiền. biết rằng TSCĐ này được đầu tư XDCB. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Doanh nghiệp trích khấu haoTSCĐ này vào tháng 5/N
9. tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 3/N là 140.000, trong đó:
- bộ phận sx 68.000
- bộ phận bán hàng 52.000
- bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
Yêu cầu
1. định khoản và phản ánh vào tài khoản và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. tính và pân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N, biết rằng tháng 3/N không có biến động về TSCĐ
3. giả sử trong tháng 5/N không có biến động về TSCĐ. Hãy tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N
câu 2: hãy nêu nội dung và điều kiện vận dụng các phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên? Trình bày phương pháp hạch toán và lấy ví dụ minh hoạ trong mỗi trường hợp trên?
Câu 3: trường hợp nào doanh nghiệp có thể thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình? Khi đó doanh nghiệp cần phải làm những thủ tục gì?


--->>> Phiền mọi người giúp đỡ ạ.
1 - Định khoản
1/
a,
N211 240.000
C241 240.000
b/
N441 240.000
C411 240.000
2/
N214 100.000
C211 100.000

b/
N811
C334 1.500
C338 1.500*19%
C152 900
c/
N1528 13.000
C711 13.000

:troioi: Định khoản chán quá, không thích nữa rùi !
:cainhau: Ai làm Định khoản hết đi cho Phán làm các câu còn lại nào , tính và phân bổ Khấu hao thú vị hơn
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Câu1: tài liệu đầu tháng 4/N Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau (đơn vị 1.000)
l.số dư tài khoản
- tk 211: 900.000 -tk 214: 160.000
ll. trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.ngày ¾ : nhận một công trình XDCB hoàn thành làm nhà xưởng sx. Giá trị quyết toán của công trình là 240.000. thời gian khấu hao 20 năm. biết rằng nguồn vốn xây dựng là nguồn vốn đầu tư XDCB.
......
Yêu cầu
1. định khoản và phản ánh vào tài khoản và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. tính và pân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N, biết rằng tháng 3/N không có biến động về TSCĐ
3. giả sử trong tháng 5/N không có biến động về TSCĐ. Hãy tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N
câu 2: hãy nêu nội dung và điều kiện vận dụng các phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên? Trình bày phương pháp hạch toán và lấy ví dụ minh hoạ trong mỗi trường hợp trên?
Câu 3: trường hợp nào doanh nghiệp có thể thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình? Khi đó doanh nghiệp cần phải làm những thủ tục gì?

--->>> Phiền mọi người giúp đỡ ạ.
Bạn nên tự giải lấy bài tập của mình rồi post kết quả của mình lên để mọi người cùng xem xét và hướng dẫn thêm cho bạn nếu bạn có sai sót. Việc bạn post cả bài tập lên đây rồi để mọi người giải giúp cho bạn thì sẽ không giúp ích gì cho việc học của bạn nhiều bằng việc bạn tự nổ lực làm lấy.

Mong sẽ sớm nhận được bài làm của bạn! Chúc bạn luôn học tốt và làm tốt moi việc trong cuộc sống!
 
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Bạn nên tự giải lấy bài tập của mình rồi post kết quả của mình lên để mọi người cùng xem xét và hướng dẫn thêm cho bạn nếu bạn có sai sót. Việc bạn post cả bài tập lên đây rồi để mọi người giải giúp cho bạn thì sẽ không giúp ích gì cho việc học của bạn nhiều bằng việc bạn tự nổ lực làm lấy.

Mong sẽ sớm nhận được bài làm của bạn! Chúc bạn luôn học tốt và làm tốt moi việc trong cuộc sống!

Thanks góp ý của bạn.
Nhưng đứa em mình sắp thi, và muốn có đáp án của bài này, vì em ấy làm nhưng chưa tốt.
Mình thì ko học kế toán. Nếu ai biết, phiền mọi người chỉ giúp.
Trân trọng,
 
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

em giúp chị câu 2 và câu 3 thôi nhé, còn định khoản thì chị bảo em chị cứ đọc kỹ cách hạch toán tài khoản rồi định khoản nha
2-phân bổ công cụ dụng cụ vào những khoản chi phí trả trước phát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh không thể tính hết cho kỳ phát sinh chi phí

các hạch toán tài khoản này như sau:

+Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm phải phân bổ nhiều kỳ (tháng, quý) trong một năm:
- Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Định kỳ (tháng, quý) tiến hành phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phân bổ mỗi kỳ trong năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ tham gia kinh doanh trong kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 623,627,641,642
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.


Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ nhiều năm: - Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
Có TK153http://niceaccounting.com/HTTK/1/153.html - Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ tiến hàng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ tham gia kinh doanh trong từ623,627,641,642
Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn.

3-Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:

- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra;
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước;
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.

Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.

TSCĐ hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy định của chuẩn mực kế toán và chính sách tài chính hiện hành.

TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.

(Theo QĐ15/2006/QĐ-BTC)
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Câu1: tài liệu đầu tháng 4/N Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau (đơn vị 1.000)
l.số dư tài khoản
- tk 211: 900.000 -tk 214: 160.000
ll. trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.ngày ¾ : nhận một công trình XDCB hoàn thành làm nhà xưởng sx. Giá trị quyết toán của công trình là 240.000. thời gian khấu hao 20 năm. biết rằng nguồn vốn xây dựng là nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. ngày10/4: thanh lý một nhà kho thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp. nguyên giá tài sản là 100.000, đã khấu hao hết từ tháng 2/N. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Chi phí thanh lý bao gồm:
- tiền lương 1.500
- trích theo lương 19%
- vật liệu 900
phế liệu thu hồi nhập kho 13.000
3. ngày 16/4: cấp trên điều chuyển đến cho doanh nghiệp 1 máy móc sử dụng ở bộ phận sx. Nguyên giá ts là 120.000, đã khấu hao 60.000. tỷ lệ khấu hao 12% năm. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 1.320 ( trong đó thuế GTGT 10% ) được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. ngày 19/4: nhượng bán một thiết bị văn phòng quản lý, nguyên giá thiết bị là 180.000, khấu hao luỹ kế 120.000. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Khách hàng đã trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản với giá chưa có thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc
dở doanh nghiệp trả bằng tiền mặt 3.300 bao gồm cả thuế GTGT 10%
5.ngày 23/4: gửi một thiết bị ở bộ phận bán hàng đi tham quan liên doanh động kiểm soát với công ty k. nguyên giá thiết bị là 380.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 50.000. giá trị vốn góp được công ty k ghi nhận là 260.000, tương ứng với 50% quyền kiểm soát. tỷ lệ khấu hao bình quân 12% năm.
6. ngày 27/4: tiến hành sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 thiết bị sx đã hoàn thành bàn giao trong tháng, chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài phải trả( bao gồm thuế GTGT 5%) LÀ 65.100. biết rằng từ tháng 1 đến tháng 4 doanh nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch 64.000
7. ngày 29/4; nhận biếu tặng 1 máy điều hoà nhiệt độ sử dụng cho văn phòng quản lý. Giá của máy điều hoà là 12.000, thời gian tính khấu hao là 6 năm.
8. ngày 30/4: kiểm kê cuối tháng pát hiện thừa 1 thiết bị sx. Giá mua cả thuế GTGT 5% của thiết bị la 40.950 chưa trả tiền. biết rằng TSCĐ này được đầu tư XDCB. tỷ lệ khấu hao 10% năm. Doanh nghiệp trích khấu haoTSCĐ này vào tháng 5/N
9. tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 3/N là 140.000, trong đó:
- bộ phận sx 68.000
- bộ phận bán hàng 52.000
- bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
Yêu cầu
1. định khoản và phản ánh vào tài khoản và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. tính và pân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N, biết rằng tháng 3/N không có biến động về TSCĐ
3. giả sử trong tháng 5/N không có biến động về TSCĐ. Hãy tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N
câu 2: hãy nêu nội dung và điều kiện vận dụng các phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên? Trình bày phương pháp hạch toán và lấy ví dụ minh hoạ trong mỗi trường hợp trên?
Câu 3: trường hợp nào doanh nghiệp có thể thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình? Khi đó doanh nghiệp cần phải làm những thủ tục gì?


--->>> Phiền mọi người giúp đỡ ạ.
1. Nợ 211 : 240,000
Có 411: 240,000
2.
a. Nợ 214: 100,000
Có 211: 100,000
b. Nợ 811: 1,500 + ( 1,500 *19% ) + 900 = 1500 + 285 + 900 =2,685
Có 334: 1,500
Có 338: 285
Có 152 : 900
c. Nợ 152: 13,000
Có 711: 13,000
3.
a. Nợ 214: 60.000
Nợ 211: 60.000
Có 711: 120.000
b. Nợ 211 : 1,200
Nợ 1331: 120
Có 1111 :1,320
c. Nợ 414 : 1,320
Có 411: 1,320
4.
a. Nợ 214: 120,000
Nợ 811 : 60,000
Có 211 : 180,000
b. Nợ 112 : 16,500
Có 711 : 15,000
Có 3331: 1,500
c. Nợ 811 : 3,000
Nợ 1331: 300
Có 1111: 3,300
5.
Nợ 222: 260,000
Nợ 214: 50,000
Nợ 811: 70,000
Có 211: 380,000

6.
a. Nợ 2413: 62,000
Nợ 1331: 3,100
Có 331 : 65,100
b. Nợ 335: 64,000
Nợ 627: 1,100
Có 2413: 65,100
7.
Nợ 211: 12,000
Có 711: 12,000
8.
a. Nợ 211: 39,000
Nợ 1331: 1,950
Có 331 : 40,950
b. Nợ 441: 40,950
Có 411: 40,950

9.
Nợ 627: 68,000
Nợ 641: 52,000
Nợ 642: 20,000
Có 214: 140,000
 
Ðề: Bài tập cần giúp đỡ (Môn kế toán tài chính)

Câu 1
Yêu cầu 1: ĐK
1a. Nợ 211/C241 : 240,000
b. N441/C411: 240,000
2a. Nợ 214: 100,000
Có 211: 100,000
b. Nợ 811: 2,685
Có 334: 1,500
Có 338: 1,500 * 19% = 285
Có 152 : 900
c. Nợ 152: 13,000
Có 711: 13,000
3a. Nợ 211/C411: 60.000
b. Nợ 414 : 1,200
Nợ 1331: 120
Có 1111 :1,320
4a. Nợ 214: 120,000
Nợ 811 : 60,000
Có 211 : 180,000
b. Nợ 112 : 16,500
Có 711 : 15,000
Có 3331: 1,500
c. Nợ 811 : 3,000
Nợ 1331: 300
Có 1111: 3,300
5.
Nợ 222(K): 260,000
Nợ 214: 50,000
Nợ 811: 70,000
Có 211: 380,000
6a. Nợ 2413: 62,000
Nợ 1331: 3,100
Có 331 : 65,100
b. Nợ 335: 64,000
Nợ 627: 2.000
Có 2413: 62.000
7.
Nợ 211: 12,000
Có 711: 12,000
8a. Nợ 211.2: 39,000
Nợ 133.2: 1,950
Có 331 : 40,950
b. Nợ 441/C411: 39.000
9.
Nợ 627: 68,000
Nợ 641: 52,000
Nợ 642: 20,000
Có 214: 140,000
Yêu cầu 2: Tính KH T4
3/4: N627/C214: 240.000/20n/12th/30ng*28ng = 933
16/4: N627/C214: 120.000*12%/12th/30ng*15ng= 600
19/4: 642 giảm 180.000*10%/12th/30ng*18ng= 900
23/4: 642 giảm 380.000*10%/12th/30ng*22ng=2.787
29/4: N642/C214: 12.000/6n/12th/30ng*2ng = 11
Tổng mức KH T4/N
N627: 68.000 + 933 + 600 = 69.533
N641: 52.000 - 2.787 = 49.213
N642: 20.000 - 900 + 11 = 19.111
C214: 137.857
Yêu cầu 3: Tính KH T5/N
30/4: N627/C214: 39.000*10%/12th = 325
N627: 69.533 + 325 = 69.858
N641: 49.213
N642: 19.111
C214: 138.182
Câu 2
* phương pháp PB 1 lần (100%)
-ND: theo pp này, khi xuất dùng ccdc, KT phân bổ toàn bộ giá trị của nó vào CP SXKD của kỳ xuất dùng
-điều kiện áp dụng: pp này sử dụng thích hợp khi giá trị ccdc xuất dùng chiếm 1 tỷ trọng rất nhỏ trong tổng CP SXKD trong kỳ, xuất dùng với mục đích thay thế hoặc trang bị mới 1 phần ccdc đang dùng.
-pp hạch toán
N627, 641, 642/C153: 100% gtri xuất dùng
* phương pháp PB 50%
-ND: theo pp này, khi xuất dùng ccdc, KT phân bổ 50% giá trị ccdc vào CP SXKD của kỳ xuất dùng, khi các bộ phận s.dụng báo hỏng ccdc, KT tiến hành PB g.trị vào CP SX của kỳ báo hỏng
-điều kiện áp dụng: pp này sử dụng thích hợp giá trị ccdc xuất dùng tương đối lớn
-pp hạch toán
+ khi xuất dùng:
BT1:N142, 242/C153: 100% gtri xuất dùng
BT2:N627, 641, 642/C142, 242: 50% gtri xuất dùng
+ khi báo hỏng:
N111,112,152,334,138: thu hồi
N627, 641, 642: GTCL - thu hồi
C142, 242: GTCL
* phương pháp PB nhiều lần
-ND: theo pp này, khi xuất dùng ccdc, KT căn cứ vào giá trị ccdc xuất dùng và t.gian s.dụng dự kiến để x.định mức PB trong 1 kỳ h.toán. Dựa vào đó KT tiến hành PB g.trị ccdc vào CP SX trong từng kỳ hạch toán
-điều kiện áp dụng: pp này sử dụng thích hợp giá trị ccdc xuất dùng lớn, xuất dùng với mục đích trang bị mới hoặc thay thế hàng loạt ccdc
-pp hạch toán
+ khi xuất dùng:
BT1:N142, 242/C153: 100% gtri xuất dùng
BT2:N627, 641, 642/C142, 242: gtri PB lần đầu
(các kỳ sau ghi BT2)
+ khi báo hỏng:
N111,112,152,334,138: thu hồi
N627, 641, 642: GTCL - thu hồi
C142, 242: GTCL
câu 3: xem bài của truongthon
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top