Công ty Kim Cương hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N, có các nghiệp vụ phát sinh sau:
Tồn đầu tháng:
+ TK152 - Vật liệu A: số lượng 200 kg, đơn giá 30.000đ/kg
+ TK153 - Công cụ dụng cụ K 20 cái, đơn giá 520.000 đ/cái
+ TK154 - Sản phẩm dở dang M: 600.000.000đ
Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 1, nhận được hoá đơn mua 750kg vật liệu A do người bán chuyển đến, đơn giá ghi trên hoá đơn 32.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 500đ/kg, VAT 10%.
2. Ngày 5, nhượng bán 1 phương tiện vận tải thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 240.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ. Công ty F đã mua với giá (cả thuế GTGT 10%) là 176.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của phương tiện này là 10%.
3. Ngày 10, xuất 600 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm và 50 kg vật liệu A để phục vụ sản xuất.
4. Ngày 12, mua sắm một số thiết bị dùng cho sản xuất, giá mua phải trả theo hoá đơn (cả thuế GTGT 10%) 1.320.000.000đ. Tiền mua TSCĐ đã được thanh toán bằng tiền vay dài hạn 1.000.000.000đ và bằng TGNH 320.000.000đ. Thời gian khấu hao của thiết bị này là 15 năm.
5. Ngày 15, nhận góp vốn liên doanh 1.000kg vật liệu A, giá trị được hội đồng liên doanh thống nhất định giá là 31.000đ/kg. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT 1.000.000đ, VAT 10%.
6. Ngày 20, xuất cho bộ phận bán hàng 100kg vật liệu A, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 kg vật liệu A.
7. Ngày 22, bộ phận xây dựng cơ bản tự làm bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Giá quyết toán của công trình được duyệt là 1.000.000.000đ. TSCĐ này đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản 50%, vốn vay dài hạn 50%.
8. Ngày 23, mua 100 công cụ dụng cụ K, đơn giá mua chưa thuế: 500.000đ/cái, VAT 10% trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.500.000 đ, VAT 10%.
9. Chuyển TGNH thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% giá thanh toán.
10. Ngày 25, xuất kho 40 cái CCDC, trong đó sử dụng cho BPSX 35 cái; BPBH 2 cái; QLDN 3 cái. Dự kiến phân bổ trong thời hạn 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
11. Cuối tháng, tính khấu hao TSCĐ biết số khấu hao TSCĐ tháng 11/N: 50.000 (trong tháng 11 không có tăng, giảm TSCĐ), trong đó:
Khấu hao TSCĐ ở phận sản xuất: 40.000.000đ
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 5.000.000đ
12. Cuối tháng tính lương phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp 500.000, trong đó: công nhân trực tiếp sản xuất: 370.000.000đ; nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000đ; nhân viên bán hàng: 30.000.000đ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 75.000.000đ.
13. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành
14. Cuối tháng, kết chuyển các chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của 500 sản phẩm M hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết rằng cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị sản phẩm dở dang trị giá 400.000.000đ.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO)
Nêu chứng từ sử dụng của các nghiệp vụ: 1, 4, 10, 13
Tồn đầu tháng:
+ TK152 - Vật liệu A: số lượng 200 kg, đơn giá 30.000đ/kg
+ TK153 - Công cụ dụng cụ K 20 cái, đơn giá 520.000 đ/cái
+ TK154 - Sản phẩm dở dang M: 600.000.000đ
Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 1, nhận được hoá đơn mua 750kg vật liệu A do người bán chuyển đến, đơn giá ghi trên hoá đơn 32.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 500đ/kg, VAT 10%.
2. Ngày 5, nhượng bán 1 phương tiện vận tải thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 240.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ. Công ty F đã mua với giá (cả thuế GTGT 10%) là 176.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của phương tiện này là 10%.
3. Ngày 10, xuất 600 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm và 50 kg vật liệu A để phục vụ sản xuất.
4. Ngày 12, mua sắm một số thiết bị dùng cho sản xuất, giá mua phải trả theo hoá đơn (cả thuế GTGT 10%) 1.320.000.000đ. Tiền mua TSCĐ đã được thanh toán bằng tiền vay dài hạn 1.000.000.000đ và bằng TGNH 320.000.000đ. Thời gian khấu hao của thiết bị này là 15 năm.
5. Ngày 15, nhận góp vốn liên doanh 1.000kg vật liệu A, giá trị được hội đồng liên doanh thống nhất định giá là 31.000đ/kg. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT 1.000.000đ, VAT 10%.
6. Ngày 20, xuất cho bộ phận bán hàng 100kg vật liệu A, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 kg vật liệu A.
7. Ngày 22, bộ phận xây dựng cơ bản tự làm bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Giá quyết toán của công trình được duyệt là 1.000.000.000đ. TSCĐ này đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản 50%, vốn vay dài hạn 50%.
8. Ngày 23, mua 100 công cụ dụng cụ K, đơn giá mua chưa thuế: 500.000đ/cái, VAT 10% trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.500.000 đ, VAT 10%.
9. Chuyển TGNH thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% giá thanh toán.
10. Ngày 25, xuất kho 40 cái CCDC, trong đó sử dụng cho BPSX 35 cái; BPBH 2 cái; QLDN 3 cái. Dự kiến phân bổ trong thời hạn 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
11. Cuối tháng, tính khấu hao TSCĐ biết số khấu hao TSCĐ tháng 11/N: 50.000 (trong tháng 11 không có tăng, giảm TSCĐ), trong đó:
Khấu hao TSCĐ ở phận sản xuất: 40.000.000đ
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 5.000.000đ
12. Cuối tháng tính lương phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp 500.000, trong đó: công nhân trực tiếp sản xuất: 370.000.000đ; nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000đ; nhân viên bán hàng: 30.000.000đ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 75.000.000đ.
13. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành
14. Cuối tháng, kết chuyển các chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của 500 sản phẩm M hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết rằng cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị sản phẩm dở dang trị giá 400.000.000đ.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO)
Nêu chứng từ sử dụng của các nghiệp vụ: 1, 4, 10, 13