Tình hình tài chính Công ty TNHH AAA (địa chỉ: Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam – Singapore, TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương) trong tháng 03/2011 như sau:
I. Tình hình sản xuất và nguồn vốn của công ty vào đầu tháng 03/2011 được thể hiện qua số dư của TK tổng hợp và chi tiết như sau:
1. Danh mục tài khoản kế toán (ĐVT: VNĐ)
MATK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ ĐẦU KỲ DƯ CÓ ĐẦU KỲ
1111 Tiền mặt 120.000.000
1121 Tiền gửi ngân hàng 250.000.000
131CTYA1 Phải thu cuả công ty A1 11.000.000
131CTYB1 Phải thu của công ty B1 22.000.000
141NV001 Tạm ứng - Nguyễn Khánh An 5.000.000
141NV002 Tạm ứng - Nguyễn Văn Tư 2.000.000
1521M1 Vật liệu chính M1 48.000.000
1522N1 Vật liệu phụ N1 10.000.000
1523DO Nhiên liệu DO 8.000.000
153C1 Công cụ C1 12.000.000
154 Giá trị sản phẩm dở dang SP A 2.000.000
211 TSCĐ hữu hình 600.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 48.000.000
311 Vay ngắn hạn ngân hàng 95.000.000
331CTYX1 Phải trả cho người bán X1 22.000.000
331CTYDL Phải trả cho Công ty Điện Lực 23.100.000
331CTYN1 Phải trả cho công ty Nước số 1 2.200.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 800.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 99.700.000
Cộng 1.090.000.000 1.090.000.000
2. Danh mục Vật tư hàng hoá
Mã vật tư Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá trị (VNĐ)
1521M1 Vật liệu chính M1 Kg 4.000 48.000.000
1522N1 Vật liệu phụ N1 Kg 2.000 10.000.000
1523DO Nhiên liệu DO Lít 1.000 8.000.000
B1153C1 Công cụ C1 Cái 100 12.000.000
II. Trong tháng 03/2011 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
(1) Ngày 02/03/2011, phiếu xuất kho số 01: Xuất 1.000 kg vật iệu chính M1 để sản xuất sản phẩm A theo giá thực tế : 24.000.000 đồng.
(2) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 02: Xuất vật liệu phụ N1 theo giá thực tế:
Trong đó:
- Để sản xuất sản phẩm A: 600 kg, giá trị: 3.000.000 đồng.
- Để phục vụ sản xuất chung: 200 kg, giá trị 1.000.000 đồng.
- Để phục vụ bán hàng: 200 kg, giá trị 1.000.000 đồng.
(3) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 03: Xuất nhiên liệu DO theo giá thực tế
Trong đó:
- Để phục vụ sản xuất chung: 300 lít, giá trị 2.400.000 đồng.
- Để phục vụ bán hàng: 100 lít, giá trị 800.000 đồng.
- Để phục vụ quản lý doanh nghiệp: 100 lít, giá trị 800.000 đồng.
(4) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 04: Xuất công cụ C1 sử dụng cho phân xưởng sản xuất số lượng 50 cái, giá trị 6.000.000 đồng, và phân bổ dần trong 12 tháng kể từ tháng này (phiếu phân bổ số 01).
(5) Ngày 12/03/2011, Giấy báo nợ số 01: chuyển khoản thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực: 23.100.000 đồng, phí chuyển khoản 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%).
(6) Ngày 20/03/2011, phiếu phân bổ số 02: Trích khấu hao TSCĐ: 4.800.000 đồng.
Trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị: 3.000.000 đồng.
- Khấu hao phân xưởng sản xuất: 400.000 đồng .
- Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng: 200.000 đồng.
- Khấu hao TSCĐ chung toàn doanh nghiệp: 200.000 đồng.
(7) Ngày 26/03/2011, phiếu kế toán số 01: Tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên là 20.000.000 đồng.
Trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 10.000.000 đồng
- Nhân viên phân xưởng: 5.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng: 2.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
(8) Ngày 26/03/2011, phiếu kế toán số 02: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ:
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 22%
- Trừ vào lương người lao động: 8,5%
(9) Ngày 27/03/2011, phiếu kế toán 03: Chi phí tiền điện mua ngoài chưa trả người cung cấp (Công ty điện lực): 550.000 đồng, bao gồm thuế GTGT là 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 400.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000 đồng.
(10) Ngày 28/03/2011, phiếu kế toán 04: Chi phí tiền nước mua ngoài chưa trả người cung cấp (Công ty Nước số 1): 330.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 200.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000 đồng.
(11) Ngày 28/03/2011, phiếu chi số 01: Thanh toán tiền điện thoại: 3.080.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 300.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 2.000.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500.000 đồng.
(12) Ngày 29/03/2011, phiếu kế toán 05: Tạm trích quỹ theo bảng kê sau:
Trong đó:
- Quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000 đồng.
- Quỹ khen thưởng: 3.000.000 đồng.
- Quỹ phúc lợi: 2.000.000 đồng.
(13) Ngày 29/03/2011, Kế toán xác định giá thành sản phẩm A hoàn thành và tiến hàng nhập kho (Phiếu nhập kho số 01. Biết rằng số lượng sản phẩm A hoàn thành là 500 Cái.
(14) Ngày 30/03/2011, Phiếu xuất kho số 05: Xuất bán thành phẩm A cho công ty A1: 100 cái, đơn giá bán 220.000 đồng / cái (bao gồm thuế GTGT 10%) và Công ty A1 thanh toán ngay bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01)
(15) Cuối tháng, Kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Biết rằng: Theo số liệu kiểm kê cuối tháng, xác định giá trị sản phẩm dở dang sản phẩm A là 1.000.000 đồng. Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền (1 lần cuối tháng), hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
I. Tình hình sản xuất và nguồn vốn của công ty vào đầu tháng 03/2011 được thể hiện qua số dư của TK tổng hợp và chi tiết như sau:
1. Danh mục tài khoản kế toán (ĐVT: VNĐ)
MATK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ ĐẦU KỲ DƯ CÓ ĐẦU KỲ
1111 Tiền mặt 120.000.000
1121 Tiền gửi ngân hàng 250.000.000
131CTYA1 Phải thu cuả công ty A1 11.000.000
131CTYB1 Phải thu của công ty B1 22.000.000
141NV001 Tạm ứng - Nguyễn Khánh An 5.000.000
141NV002 Tạm ứng - Nguyễn Văn Tư 2.000.000
1521M1 Vật liệu chính M1 48.000.000
1522N1 Vật liệu phụ N1 10.000.000
1523DO Nhiên liệu DO 8.000.000
153C1 Công cụ C1 12.000.000
154 Giá trị sản phẩm dở dang SP A 2.000.000
211 TSCĐ hữu hình 600.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 48.000.000
311 Vay ngắn hạn ngân hàng 95.000.000
331CTYX1 Phải trả cho người bán X1 22.000.000
331CTYDL Phải trả cho Công ty Điện Lực 23.100.000
331CTYN1 Phải trả cho công ty Nước số 1 2.200.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 800.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 99.700.000
Cộng 1.090.000.000 1.090.000.000
2. Danh mục Vật tư hàng hoá
Mã vật tư Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá trị (VNĐ)
1521M1 Vật liệu chính M1 Kg 4.000 48.000.000
1522N1 Vật liệu phụ N1 Kg 2.000 10.000.000
1523DO Nhiên liệu DO Lít 1.000 8.000.000
B1153C1 Công cụ C1 Cái 100 12.000.000
II. Trong tháng 03/2011 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
(1) Ngày 02/03/2011, phiếu xuất kho số 01: Xuất 1.000 kg vật iệu chính M1 để sản xuất sản phẩm A theo giá thực tế : 24.000.000 đồng.
(2) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 02: Xuất vật liệu phụ N1 theo giá thực tế:
Trong đó:
- Để sản xuất sản phẩm A: 600 kg, giá trị: 3.000.000 đồng.
- Để phục vụ sản xuất chung: 200 kg, giá trị 1.000.000 đồng.
- Để phục vụ bán hàng: 200 kg, giá trị 1.000.000 đồng.
(3) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 03: Xuất nhiên liệu DO theo giá thực tế
Trong đó:
- Để phục vụ sản xuất chung: 300 lít, giá trị 2.400.000 đồng.
- Để phục vụ bán hàng: 100 lít, giá trị 800.000 đồng.
- Để phục vụ quản lý doanh nghiệp: 100 lít, giá trị 800.000 đồng.
(4) Ngày 03/03/2011, Phiếu xuất kho số 04: Xuất công cụ C1 sử dụng cho phân xưởng sản xuất số lượng 50 cái, giá trị 6.000.000 đồng, và phân bổ dần trong 12 tháng kể từ tháng này (phiếu phân bổ số 01).
(5) Ngày 12/03/2011, Giấy báo nợ số 01: chuyển khoản thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực: 23.100.000 đồng, phí chuyển khoản 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%).
(6) Ngày 20/03/2011, phiếu phân bổ số 02: Trích khấu hao TSCĐ: 4.800.000 đồng.
Trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị: 3.000.000 đồng.
- Khấu hao phân xưởng sản xuất: 400.000 đồng .
- Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng: 200.000 đồng.
- Khấu hao TSCĐ chung toàn doanh nghiệp: 200.000 đồng.
(7) Ngày 26/03/2011, phiếu kế toán số 01: Tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên là 20.000.000 đồng.
Trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 10.000.000 đồng
- Nhân viên phân xưởng: 5.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng: 2.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
(8) Ngày 26/03/2011, phiếu kế toán số 02: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ:
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 22%
- Trừ vào lương người lao động: 8,5%
(9) Ngày 27/03/2011, phiếu kế toán 03: Chi phí tiền điện mua ngoài chưa trả người cung cấp (Công ty điện lực): 550.000 đồng, bao gồm thuế GTGT là 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 400.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000 đồng.
(10) Ngày 28/03/2011, phiếu kế toán 04: Chi phí tiền nước mua ngoài chưa trả người cung cấp (Công ty Nước số 1): 330.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 200.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000 đồng.
(11) Ngày 28/03/2011, phiếu chi số 01: Thanh toán tiền điện thoại: 3.080.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Trong đó:
- Để phục vụ phân xưởng sản xuất: 300.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận bán hàng: 2.000.000 đồng.
- Để phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500.000 đồng.
(12) Ngày 29/03/2011, phiếu kế toán 05: Tạm trích quỹ theo bảng kê sau:
Trong đó:
- Quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000 đồng.
- Quỹ khen thưởng: 3.000.000 đồng.
- Quỹ phúc lợi: 2.000.000 đồng.
(13) Ngày 29/03/2011, Kế toán xác định giá thành sản phẩm A hoàn thành và tiến hàng nhập kho (Phiếu nhập kho số 01. Biết rằng số lượng sản phẩm A hoàn thành là 500 Cái.
(14) Ngày 30/03/2011, Phiếu xuất kho số 05: Xuất bán thành phẩm A cho công ty A1: 100 cái, đơn giá bán 220.000 đồng / cái (bao gồm thuế GTGT 10%) và Công ty A1 thanh toán ngay bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01)
(15) Cuối tháng, Kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Biết rằng: Theo số liệu kiểm kê cuối tháng, xác định giá trị sản phẩm dở dang sản phẩm A là 1.000.000 đồng. Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền (1 lần cuối tháng), hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.