BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 3100/TCT-CNTT
V/v: Đẩy mạnh khai thuế qua mạng theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa công tác quản lý thuế, Tổng cục Thuế đã triển khai chương trình khai thuế qua mạng (iHTKK) từ tháng 8/2009. Đến nay, hệ thống iHTKK đã được triển khai trên cả nước giúp giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) và nâng cao hình ảnh của cơ quan thuế trong cộng đồng xã hội và doanh nghiệp (DN).
Nhiều Cục Thuế đã tổ chức rất tốt công tác triển khai và có số lượng lớn DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng, đạt tỷ lệ trên 90% số lượng DN, như: Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, Cục Thuế TP Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nghệ An, Hải Dương,... Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn khá nhiều Cục Thuế có số lượng DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng rất thấp, như: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng, Điện Biên, Bạc Liêu,...
(Chi tiết số lượng DN khai thuế qua mạng theo Cục Thuế tại Phụ lục 01)
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế triển khai quyết liệt chương trình khai thuế qua mạng, đảm bảo đến cuối năm 2014 đạt tỷ lệ tối thiểu 95% và phấn đấu đạt 100% DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng. Nội dung thực hiện cụ thể như sau:
- Phối hợp với các Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, các Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ NNT thực hiện khai thuế qua mạng.
- Triển khai mở rộng ngay dịch vụ khai thuế qua mạng cho 100% doanh nghiệp do Cục Thuế và Chi cục Thuế (đã có ứng dụng quản lý thuế cấp Cục) quản lý.
- Đối với các Chi cục Thuế đang sử dụng ứng dụng quản lý thuế VAT: Từ tháng 10/2014, hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) sẽ cho phép toàn bộ các DN do Chi cục Thuế này quản lý thực hiện được việc khai thuế qua mạng. Tổng cục đề nghị Cục Thuế chỉ đạo Chi cục Thuế tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng dịch vụ khai thuế qua mạng và hoàn thành trước tháng 10/2014. Bắt đầu từ kỳ kê khai tháng 10/2014, các DN trên địa bàn sẽ thực hiện khai thuế qua mạng. Kế hoạch triển khai các giải pháp CNTT của Tổng cục như sau:
+ Đối với 22 Chi cục Thuế lớn: Tổng cục tiếp tục triển khai ứng dụng quản lý thuế mô hình cấp Cục cho 22 Chi cục Thuế lớn và sẽ hoàn thành trước tháng 10/2014. (Danh sách 22 Chi cục Thuế tại phụ lục 02).
+ Các Chi cục Thuế trực thuộc 23 Cục Thuế từ Thanh Hóa trở ra: Tổng cục sẽ triển khai hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) đợt 1 và đợt 2 cho các Chi cục Thuế này và hoàn thành trong tháng 10/2014. Sau khi triển khai TMS xong, hệ thống ứng dụng sẽ cho phép tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn có thể thực hiện khai thuế qua mạng. (Danh sách 23 Cục Thuế tại phụ lục 03 đính kèm)
+ Các Chi cục Thuế trực thuộc các Cục Thuế từ Thanh Hóa trở vào (gồm cả Cục Thuế Thanh Hóa): Tổng cục đang xây dựng giải pháp và sẽ hoàn thành triển khai cho các Chi cục Thuế trước tháng 10/2014. Sau khi triển khai, hệ thống sẽ cho phép các Chi cục Thuế tiếp nhận tờ khai qua mạng trên nền ứng dụng quản lý thuế VAT
Tổng cục đề nghị Cục trưởng Cục Thuế tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung nêu trên. Kết quả triển khai chương trình khai thuế qua mạng là căn cứ để Tổng cục Thuế đánh giá thi đua cuối năm của các Cục Thuế. Trong quá trình triển khai, trường hợp có các vướng mắc, Cục Thuế báo cáo về Tổng cục (qua Cục CNTT) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: KK, TTHT (để phối hợp);
- Vụ TCCB (để đánh giá thi đua);
- Lưu: VT, CNTT (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
PHỤ LỤC 01:
SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP KHAI THUẾ QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
Tổng số DN đang hoạt động
Tổng số DN đang hoạt động (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
Tổng số DN đã triển khai iHTKK
Tổng số DN đã triển khai iHTKK (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng DN
Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng ND (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
1
Thành phố Hồ Chí Minh
143,873
169,861
140,542
145,575
98%
86%
2
Bà Rịa - Vũng Tàu
7,181
8,391
6,774
7,392
94%
88%
3
Quảng Ninh
5,980
6,668
5,617
6,125
94%
92%
4
Nghệ An
7,439
8,360
6,844
7,322
92%
88%
5
Hải Dương
5,608
6,180
5,148
5,419
92%
88%
6
Thành phố Hà Nội
98,338
106,301
88,629
92,547
90%
87%
7
Bình Dương
15,901
18,610
14,035
15,080
88%
81%
8
Vĩnh Phúc
4,208
4,566
3,526
3,713
84%
81%
9
Bình Thuận
3,476
4,991
2,911
3,177
84%
64%
10
Phú Thọ
3,699
4,644
2,940
3,130
79%
67%
11
Thái Nguyên
3,168
3,676
2,379
2,586
75%
70%
12
Ninh Bình
3,245
3,500
2,428
2,606
75%
74%
13
Thành phố Đà Nẵng
12,502
14,659
9,314
10,655
75%
73%
14
Khánh Hòa
6,556
7,530
4,870
5,276
74%
70%
15
Sơn La
1,336
1,845
950
1,050
71%
57%
16
Nam Định
4,252
5,550
3,020
3,201
71%
58%
17
Thanh Hóa
6,471
8,697
4,298
4,551
66%
52%
18
Hòa Bình
1,736
2,244
1,114
1,211
64%
54%
19
Đồng Nai
14,591
17,896
9,283
9,869
64%
55%
20
Bắc Ninh
5,481
6,081
3,450
3,709
63%
61%
21
Thái Bình
3,228
3,584
1,963
2,090
61%
58%
22
Hà Nam
2,432
2,675
1,415
1,529
58%
57%
23
Thành phố Cần Thơ
5,959
7,409
3,415
3,947
57%
53%
24
Kon Tum
1,351
1,986
765
837
57%
42%
25
Gia Lai
2,951
3,991
1,657
1,895
56%
47%
26
Bắc Giang
2,993
4,115
1,551
1,697
52%
41%
27
Quảng Bình
2,834
3,260
1,324
1,418
47%
43%
28
Đắk Lắk
4,439
5,453
1,960
2,182
44%
40%
29
Hà Giang
906
1,127
398
430
44%
38%
30
Cà Mau
2,965
4,764
1,210
1,330
41%
28%
31
Long An
5,901
8,033
2,346
2,580
40%
32%
32
Vĩnh Long
2,285
3,092
901
1,040
39%
34%
33
Bắc Cạn
682
864
257
290
38%
34%
34
Lào Cai
2,157
2,486
762
837
35%
34%
35
Bình Định
4,933
7,440
1,629
1,769
33%
24%
36
Hà Tĩnh
3,017
3,355
956
1,065
32%
32%
37
Tiền Giang
3,587
4,520
1,096
1,252
31%
28%
38
Quảng Ngãi
3,439
3,992
1,047
1,187
30%
30%
39
Thừa Thiên Huế
3,574
4,282
1,086
1,276
30%
30%
40
Ninh Thuận
1,636
2,103
476
550
29%
26%
41
Lâm Đồng
4,443
5,446
1,222
1,422
28%
26%
42
Phú Yên
1,986
2,680
502
564
25%
21%
43
Kiên Giang
5,762
6,910
1,319
1,493
23%
22%
44
Hưng Yên
3,994
4,497
903
1,003
23%
22%
45
Yên Bái
1,190
1,383
258
293
22%
21%
46
Thành phố Hải Phòng
14,085
15,470
2,681
3,180
19%
21%
47
Cao Bằng
875
1,249
162
178
19%
14%
48
Bến Tre
2,547
3,705
461
582
18%
16%
49
Hậu Giang
1,616
1,918
267
325
17%
17%
50
Lai Châu
843
1,991
120
148
14%
7%
51
Tuyên Quang
993
1,177
138
174
14%
15%
52
An Giang
4,591
6,149
512
616
11%
10%
53
Quảng Trị
2,700
3,439
298
368
11%
11%
54
Bình Phước
3,412
4,112
351
388
10%
9%
55
Tây Ninh
3,138
4,225
316
375
10%
9%
56
Đồng Tháp
2,454
3,110
214
285
9%
9%
57
Trà Vinh
1,438
2,066
124
168
9%
8%
58
Quảng Nam
4,325
4,911
365
416
8%
8%
59
Đắk Nông
1,691
2,145
126
146
7%
7%
60
Lạng Sơn
1,258
1,560
88
125
7%
8%
61
Bạc Liêu
1,484
2,027
65
87
4%
4%
62
Điện Biên
907
1,027
33
39
4%
4%
63
Sóc Trăng
1,843
2,453
59
81
3%
3%
Tổng
483,885
572,431
354,870
375,851
73%
66%
PHỤ LỤC 02:
DANH SÁCH 23 CỤC THUẾ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TMS NĂM 2014
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
1.
Cục Thuế TP. Hải Phòng
2.
Cục Thuế tỉnh Hải Dương
3.
Cục Thuế tỉnh Hưng Yên
4.
Cục Thuế tỉnh Hà Nam
5.
Cục Thuế tỉnh Nam Định
6.
Cục Thuế tỉnh Thái Bình
7.
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình
8.
Cục Thuế tỉnh Hà Giang
9.
Cục Thuế tỉnh Cao Bằng
10.
Cục Thuế tỉnh Lào Cai
11.
Cục Thuế tỉnh Bắc Cạn
12.
Cục Thuế tỉnh Lạng Son
13.
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
14.
Cục Thuế tỉnh Yên Bái
15.
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
16.
Cục Thuế tỉnh Phú Thọ
17.
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
18.
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
19.
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
20.
Cục Thuế tỉnh Điện Biên
21.
Cục Thuế tỉnh Lai Châu
22.
Cục Thuế tỉnh Sơn La
23.
Cục Thuế tỉnh Hòa Bình
PHỤ LỤC 03:
DANH SÁCH CHI CỤC THUẾ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THUẾ CẤP CỤC
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
Số lượng
Tên Chi cục Thuế
1
Cục Thuế Bình Định
1
Tuy Phước
2
Cục Thuế Long An
1
Bến Lứt
3
Cục Thuế Quảng Ngãi
1
Tư Nghĩa
4
Cục Thuế Đăk Lăk
1
Buôn Hồ
5
Cục Thuế Thừa Thiên Huế
1
Hương Thủy
6
Cục Thuế Quảng Nam
1
Tam Kỳ
7
Cục Thuế Ninh Thuận
1
TP Phan Rang Tháp Chàm
8
Cục Thuế Kiên Giang
2
Phú Quốc, Hà Tiên
9
Cục Thuế Cần Thơ
1
Bình Thủy
10
Cục Thuế Gia Lai
1
TX An Khê
11
Cục Thuế An Giang
1
TX Tân Châu
12
Cục Thuế Vĩnh Long
1
Vũng Liêm
13
Cục Thuế Trà Vinh
1
TP Trà Vinh
14
Cục Thuế Sóc Trăng
1
TP Sóc Trăng
15
Cục Thuế Bạc Liêu
1
TP Bạc Liêu
16
Cục Thuế Cà Mau
1
Trần Văn Thời
17
Cục Thuế Bình Phước
1
Phước Long
18
Cục Thuế Bến Tre
1
TP Bến Tre
19
Cục Thuế Đồng Nai
2
Long Khánh, Long Thành
20
Cục Thuế Khánh Hòa
1
Cam Ranh
Tổng
22
TỔNG CỤC THUẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 3100/TCT-CNTT
V/v: Đẩy mạnh khai thuế qua mạng theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa công tác quản lý thuế, Tổng cục Thuế đã triển khai chương trình khai thuế qua mạng (iHTKK) từ tháng 8/2009. Đến nay, hệ thống iHTKK đã được triển khai trên cả nước giúp giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) và nâng cao hình ảnh của cơ quan thuế trong cộng đồng xã hội và doanh nghiệp (DN).
Nhiều Cục Thuế đã tổ chức rất tốt công tác triển khai và có số lượng lớn DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng, đạt tỷ lệ trên 90% số lượng DN, như: Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, Cục Thuế TP Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nghệ An, Hải Dương,... Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn khá nhiều Cục Thuế có số lượng DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng rất thấp, như: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng, Điện Biên, Bạc Liêu,...
(Chi tiết số lượng DN khai thuế qua mạng theo Cục Thuế tại Phụ lục 01)
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế triển khai quyết liệt chương trình khai thuế qua mạng, đảm bảo đến cuối năm 2014 đạt tỷ lệ tối thiểu 95% và phấn đấu đạt 100% DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng. Nội dung thực hiện cụ thể như sau:
- Phối hợp với các Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, các Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ NNT thực hiện khai thuế qua mạng.
- Triển khai mở rộng ngay dịch vụ khai thuế qua mạng cho 100% doanh nghiệp do Cục Thuế và Chi cục Thuế (đã có ứng dụng quản lý thuế cấp Cục) quản lý.
- Đối với các Chi cục Thuế đang sử dụng ứng dụng quản lý thuế VAT: Từ tháng 10/2014, hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) sẽ cho phép toàn bộ các DN do Chi cục Thuế này quản lý thực hiện được việc khai thuế qua mạng. Tổng cục đề nghị Cục Thuế chỉ đạo Chi cục Thuế tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng dịch vụ khai thuế qua mạng và hoàn thành trước tháng 10/2014. Bắt đầu từ kỳ kê khai tháng 10/2014, các DN trên địa bàn sẽ thực hiện khai thuế qua mạng. Kế hoạch triển khai các giải pháp CNTT của Tổng cục như sau:
+ Đối với 22 Chi cục Thuế lớn: Tổng cục tiếp tục triển khai ứng dụng quản lý thuế mô hình cấp Cục cho 22 Chi cục Thuế lớn và sẽ hoàn thành trước tháng 10/2014. (Danh sách 22 Chi cục Thuế tại phụ lục 02).
+ Các Chi cục Thuế trực thuộc 23 Cục Thuế từ Thanh Hóa trở ra: Tổng cục sẽ triển khai hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) đợt 1 và đợt 2 cho các Chi cục Thuế này và hoàn thành trong tháng 10/2014. Sau khi triển khai TMS xong, hệ thống ứng dụng sẽ cho phép tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn có thể thực hiện khai thuế qua mạng. (Danh sách 23 Cục Thuế tại phụ lục 03 đính kèm)
+ Các Chi cục Thuế trực thuộc các Cục Thuế từ Thanh Hóa trở vào (gồm cả Cục Thuế Thanh Hóa): Tổng cục đang xây dựng giải pháp và sẽ hoàn thành triển khai cho các Chi cục Thuế trước tháng 10/2014. Sau khi triển khai, hệ thống sẽ cho phép các Chi cục Thuế tiếp nhận tờ khai qua mạng trên nền ứng dụng quản lý thuế VAT
Tổng cục đề nghị Cục trưởng Cục Thuế tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung nêu trên. Kết quả triển khai chương trình khai thuế qua mạng là căn cứ để Tổng cục Thuế đánh giá thi đua cuối năm của các Cục Thuế. Trong quá trình triển khai, trường hợp có các vướng mắc, Cục Thuế báo cáo về Tổng cục (qua Cục CNTT) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: KK, TTHT (để phối hợp);
- Vụ TCCB (để đánh giá thi đua);
- Lưu: VT, CNTT (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
PHỤ LỤC 01:
SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP KHAI THUẾ QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
Tổng số DN đang hoạt động
Tổng số DN đang hoạt động (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
Tổng số DN đã triển khai iHTKK
Tổng số DN đã triển khai iHTKK (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng DN
Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng ND (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)
1
Thành phố Hồ Chí Minh
143,873
169,861
140,542
145,575
98%
86%
2
Bà Rịa - Vũng Tàu
7,181
8,391
6,774
7,392
94%
88%
3
Quảng Ninh
5,980
6,668
5,617
6,125
94%
92%
4
Nghệ An
7,439
8,360
6,844
7,322
92%
88%
5
Hải Dương
5,608
6,180
5,148
5,419
92%
88%
6
Thành phố Hà Nội
98,338
106,301
88,629
92,547
90%
87%
7
Bình Dương
15,901
18,610
14,035
15,080
88%
81%
8
Vĩnh Phúc
4,208
4,566
3,526
3,713
84%
81%
9
Bình Thuận
3,476
4,991
2,911
3,177
84%
64%
10
Phú Thọ
3,699
4,644
2,940
3,130
79%
67%
11
Thái Nguyên
3,168
3,676
2,379
2,586
75%
70%
12
Ninh Bình
3,245
3,500
2,428
2,606
75%
74%
13
Thành phố Đà Nẵng
12,502
14,659
9,314
10,655
75%
73%
14
Khánh Hòa
6,556
7,530
4,870
5,276
74%
70%
15
Sơn La
1,336
1,845
950
1,050
71%
57%
16
Nam Định
4,252
5,550
3,020
3,201
71%
58%
17
Thanh Hóa
6,471
8,697
4,298
4,551
66%
52%
18
Hòa Bình
1,736
2,244
1,114
1,211
64%
54%
19
Đồng Nai
14,591
17,896
9,283
9,869
64%
55%
20
Bắc Ninh
5,481
6,081
3,450
3,709
63%
61%
21
Thái Bình
3,228
3,584
1,963
2,090
61%
58%
22
Hà Nam
2,432
2,675
1,415
1,529
58%
57%
23
Thành phố Cần Thơ
5,959
7,409
3,415
3,947
57%
53%
24
Kon Tum
1,351
1,986
765
837
57%
42%
25
Gia Lai
2,951
3,991
1,657
1,895
56%
47%
26
Bắc Giang
2,993
4,115
1,551
1,697
52%
41%
27
Quảng Bình
2,834
3,260
1,324
1,418
47%
43%
28
Đắk Lắk
4,439
5,453
1,960
2,182
44%
40%
29
Hà Giang
906
1,127
398
430
44%
38%
30
Cà Mau
2,965
4,764
1,210
1,330
41%
28%
31
Long An
5,901
8,033
2,346
2,580
40%
32%
32
Vĩnh Long
2,285
3,092
901
1,040
39%
34%
33
Bắc Cạn
682
864
257
290
38%
34%
34
Lào Cai
2,157
2,486
762
837
35%
34%
35
Bình Định
4,933
7,440
1,629
1,769
33%
24%
36
Hà Tĩnh
3,017
3,355
956
1,065
32%
32%
37
Tiền Giang
3,587
4,520
1,096
1,252
31%
28%
38
Quảng Ngãi
3,439
3,992
1,047
1,187
30%
30%
39
Thừa Thiên Huế
3,574
4,282
1,086
1,276
30%
30%
40
Ninh Thuận
1,636
2,103
476
550
29%
26%
41
Lâm Đồng
4,443
5,446
1,222
1,422
28%
26%
42
Phú Yên
1,986
2,680
502
564
25%
21%
43
Kiên Giang
5,762
6,910
1,319
1,493
23%
22%
44
Hưng Yên
3,994
4,497
903
1,003
23%
22%
45
Yên Bái
1,190
1,383
258
293
22%
21%
46
Thành phố Hải Phòng
14,085
15,470
2,681
3,180
19%
21%
47
Cao Bằng
875
1,249
162
178
19%
14%
48
Bến Tre
2,547
3,705
461
582
18%
16%
49
Hậu Giang
1,616
1,918
267
325
17%
17%
50
Lai Châu
843
1,991
120
148
14%
7%
51
Tuyên Quang
993
1,177
138
174
14%
15%
52
An Giang
4,591
6,149
512
616
11%
10%
53
Quảng Trị
2,700
3,439
298
368
11%
11%
54
Bình Phước
3,412
4,112
351
388
10%
9%
55
Tây Ninh
3,138
4,225
316
375
10%
9%
56
Đồng Tháp
2,454
3,110
214
285
9%
9%
57
Trà Vinh
1,438
2,066
124
168
9%
8%
58
Quảng Nam
4,325
4,911
365
416
8%
8%
59
Đắk Nông
1,691
2,145
126
146
7%
7%
60
Lạng Sơn
1,258
1,560
88
125
7%
8%
61
Bạc Liêu
1,484
2,027
65
87
4%
4%
62
Điện Biên
907
1,027
33
39
4%
4%
63
Sóc Trăng
1,843
2,453
59
81
3%
3%
Tổng
483,885
572,431
354,870
375,851
73%
66%
PHỤ LỤC 02:
DANH SÁCH 23 CỤC THUẾ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TMS NĂM 2014
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
1.
Cục Thuế TP. Hải Phòng
2.
Cục Thuế tỉnh Hải Dương
3.
Cục Thuế tỉnh Hưng Yên
4.
Cục Thuế tỉnh Hà Nam
5.
Cục Thuế tỉnh Nam Định
6.
Cục Thuế tỉnh Thái Bình
7.
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình
8.
Cục Thuế tỉnh Hà Giang
9.
Cục Thuế tỉnh Cao Bằng
10.
Cục Thuế tỉnh Lào Cai
11.
Cục Thuế tỉnh Bắc Cạn
12.
Cục Thuế tỉnh Lạng Son
13.
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
14.
Cục Thuế tỉnh Yên Bái
15.
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
16.
Cục Thuế tỉnh Phú Thọ
17.
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
18.
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
19.
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
20.
Cục Thuế tỉnh Điện Biên
21.
Cục Thuế tỉnh Lai Châu
22.
Cục Thuế tỉnh Sơn La
23.
Cục Thuế tỉnh Hòa Bình
PHỤ LỤC 03:
DANH SÁCH CHI CỤC THUẾ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THUẾ CẤP CỤC
(Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)
STT
Cục Thuế
Số lượng
Tên Chi cục Thuế
1
Cục Thuế Bình Định
1
Tuy Phước
2
Cục Thuế Long An
1
Bến Lứt
3
Cục Thuế Quảng Ngãi
1
Tư Nghĩa
4
Cục Thuế Đăk Lăk
1
Buôn Hồ
5
Cục Thuế Thừa Thiên Huế
1
Hương Thủy
6
Cục Thuế Quảng Nam
1
Tam Kỳ
7
Cục Thuế Ninh Thuận
1
TP Phan Rang Tháp Chàm
8
Cục Thuế Kiên Giang
2
Phú Quốc, Hà Tiên
9
Cục Thuế Cần Thơ
1
Bình Thủy
10
Cục Thuế Gia Lai
1
TX An Khê
11
Cục Thuế An Giang
1
TX Tân Châu
12
Cục Thuế Vĩnh Long
1
Vũng Liêm
13
Cục Thuế Trà Vinh
1
TP Trà Vinh
14
Cục Thuế Sóc Trăng
1
TP Sóc Trăng
15
Cục Thuế Bạc Liêu
1
TP Bạc Liêu
16
Cục Thuế Cà Mau
1
Trần Văn Thời
17
Cục Thuế Bình Phước
1
Phước Long
18
Cục Thuế Bến Tre
1
TP Bến Tre
19
Cục Thuế Đồng Nai
2
Long Khánh, Long Thành
20
Cục Thuế Khánh Hòa
1
Cam Ranh
Tổng
22