2310/TCT-CS về chính sách miễn tiền thuê đất theo ưu đãi đầu tư

Son.Tran

Member
Hội viên mới
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 2310/TCT-CSV/v: chính sách miễn tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014


Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.

Trả lời Công văn số 2382/CT-QLĐ ngày 01/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về miễn tiền thuê đất theo ưu đãi đầu tư đối với Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp Thái Bình, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư:

+ Tại khoản 3 Điều 2 quy định:

“3. Đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang thực hiện nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường”

+ Tại Điều 24 quy định:

“Nhà đầu tư có dự án đầu tư, kể cả dự án đầu tư mở rộng, thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan”.

- Tại khoản 1, Điều 26 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, quy định:

“1. Được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước như đối với doanh nghiệp thành lập mới mà không cần phải làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư”.

- Tại điểm 18, mục I, phần B Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định:

“18. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu”.

- Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“1. Đất thuê, mặt nước thuê để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì được thực hiện theo từng dự án đầu tư”.

- Tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“4. Kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể như sau:

a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; tại cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.”

Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ gửi kèm: Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp Thái Bình được cổ phần hóa từ Công ty Cơ khí và xây lắp Thái Bình theo Quyết định số 1904/QĐ-BXD ngày 03/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Hết thời hạn được thuê đất, Công ty được phê duyệt dự án đầu tư mở rộng sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng máy phục vụ sản xuất nông nghiệp theo Quyết định số 270/QĐ-BĐH ngày 28/09/2010 của Chủ Tịch hội đồng Quản trị. Ngày 01/07/2013, Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp Thái Bình được Nhà nước cho thuê 22.739,1 m2 đất theo Quyết định số 1381/QĐ-UBND (trong đó: 13.933,9 m2 đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh các mặt hàng thiết bị cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp; 8.805,2 m2 đất sử dụng vào mở rộng xưởng sản xuất kết cấu thép và các sản phẩm từ nhựa).

Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp Thái Bình được Sở Tài nguyên & Môi trường ký Hợp đồng thuê đất số 10/HĐTĐ ngày 12/07/2013, theo đó thời điểm tính tiền thuê đất đối với diện tích 13.933 m2 nêu trên từ ngày 01/01/2011 và thực hiện dự án đầu tư mở rộng sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng máy phục vụ nông nghiệp thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Nếu dự án của Công ty chưa được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp Thái Bình được xem xét miễn tiền thuê đất đối với phần diện tích sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh các mặt hàng thiết bị cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định khoản 1 Điều 13 và điểm a, khoản 4 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.



Nơi nhận:- Như trên;
- Cục QLCS, VCST - BTC;
- Vụ Pháp chế-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).


KT. TỒNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn


 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top