Câu 1: Nhà máy Bình Dương sản xuất bột màu với chi phí phát sinh liên quan như sau:
- Chi phí nguyên vật tư trực tiếp 16.000đ/kg
- Chi phí nhân công trực tiếp 14.000đ/kg.
- Chi phí sản xuất chung 295tr (trong đó biến phí chiếm 40%)
- Chi phí bán hàng à quản lý DN 240tr (trong đó biến phí chiếm 70%).
Với sản lượng là 20.000đ/kg. Chi phí sản xuất của 1kg sản phẩm bột màu là:
a. 40.000đ/kg
b. 45.000đ/kg
c. 44.000đ/kg
d. 44.750đ/kg
Câu 2: Công ty tuấn khanh có số giờ máy sử dụng định mức công suất cao nhấ 8.000 giờ tương uwgs chi phí 21.800.000đ, mức công suất thấp nhất 4.000 giờ tương ứng chi phí 15.000.000đ. Biến phí đơn vị hoạt động là:
a. 2.000đ
b. 1.700đ
c. 2.700đ
d. 3000đ
Câu 3: Tại công ty may Sài gòn 7, phân xưởng a sản xuất sản phẩm áo sơ mi và quần jean. Các khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí trực tiếp:
a. Chi phí chỉ may c. chi phí lương cho công nhân may
b. Chi phí dầu tra máy d. chi phí vài để sản xuất sản phẩm
Câu 4: Số liệu kinh doanh tại 2 cửa hàng a và b của công ty hùng vương như sau (đvt:trđ)
Cửa hàng a cửa hàng b
Doanh thu 1.500 1.000
Biến phí 800 700
Định phí bộ phận 300 220
Số dư bộ phận 400 80
Định phí chung phân số 150 100
Lãi (lỗ) bộ phận 250 (20)
Ban giám đốc công ty đang cân nhắc việc ngưng hoạt động cửa hàng b. Nếu cửa hàng B ngừng kinh doanh thì lợi nhuận của công ty sẽ như thế nào nếu định phí bộ phận tại cửa hàng là ddingj hí có thể tránh được và việc ngừng kinh doanh của cửa hàng B không làm ảnh hưởng định phí toàn công ty:
a. Giảm lợi nhuận 80trđ
b. Tăng lợi nhuận 80trđ
c. Tăng lợi nhuận 20trđ
d. Giảm lợi nhuận 20trđ
Câu 5: công ty trang đài chuyên sản xuất đồ trang trí. Công ty lập kế hoạch tăng chi phí tiếp thị 45trđ và làm cho doanh thu tăng them 120trđ. Biết tỷ lệ số dư đảm phí là 40%. Như vậy trong 120 triệu doanh thu tăng lên có bao nhiêu bù đắp tiếp phí:
a. 120trđ
b. 68trđ
c. 48trđ
d. 72trđ
Câu 6: tại công ty ABC chuyên sản xuất áo sơ mi, định mức 1.5m vải/sp với giá 15.000đ/m vải. Cty dự kiến số sản phẩm sản xuất lần lượt các tháng trong quý 4: 15.000sp; 18.000sp; 35.000sp. Lượng vải tồn kho đầu tháng bằng 20% lượng vải cần thiết trong tháng đó, lượng vải tồn kho cuối quý 4 là 7.800m. tổng m vải cần mua trong quý 4 là:
a. 115.300m
b. 105.300m
c. 105.000m
d. 105.500m
Câu 7: Chi phí nên theo phương pháp định giá toàn bộ (còn gọi là định giá theo giá thành đầy đủ) bao gồm:
a. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
b. Chi phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm
c. Biến phí sản xuất à biến phí ngoài sản xuất
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Câu 8: Tại công ty tuyên đức có doanh thu hằng năm 2.000trđ, định phí hằng năm không bao gôm khấu hao 600trđ. Công ty dự kiến thay thế một thiết bị cũ bằng 1 thiết bị mới. Thiết bị cũ có nguyên giá 500trđ, giá trị đã khấu hao 200trđ, nếu bán sẽ thu được 25trđ, thời gian tài sản này tiếp tục kinh doanh là 5 năm. Tiền mua thiết bị mới là 850trđ. Thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Biến phí hàng năm khi dùng thiết bị cũ 900trđ, biến phí mới khi sử dụng thiết bị mới dự kiến bằng 55% biến phí hiện nay. Công ty dự kiến doanh thu không đổi. Chi phí chìm trong trường hợp này là:
a. Giá trị còn lại của thiết bị cũ 300trđ
b. Tiền mua thiết bị mới 850trđ
c. Giá trị khấu hao lũy kế thiết bị cũ 200trđ
d. Nguyên giá thiết bị cũ 500trđ
Câu 9: Côn ty tuyền ký năm trước sản xuất và tiêu thụ 30.000sp với giá bán 50.000đ/sp, biến phí 35.000đ/sp. Địnhphí trong năm 304trđ. Năm nay công ty dự kiến tăng quảng cáo 50trđ và giảm giá bán 5% thì doanh thu hòa vốn sẽ là:
a. 1.700trđ
b. 1.750trđ
c. 1.780trđ
d. 1.770trđ
Câu 10: đặc điểm của báo cáo bộ phận là:
a. Có biểu mẫu, nội dung được quy định theo các chuẩn mực kế toán
b. Chỉ sử dụng cho cấp quản lý cơ sở
c. Có sự phân tích thành định phí chung và định phí bộ phận
d. Vừa cung cấp cho bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tỳ theo yêu cầu cụ thể.
Câu 11: công ty thái thịnh đang sản xuất và tiêu thụ sản phẩm m với giá bán 18.000d, biến phí 7.200đ. Tổng định phí 756.000.000đ với sản lượng 95.000sp. Nếu doanh thu tăng 100.000.000đ thì biến phí tăng them:
a. 40.000.000đ
b. 52.000.000đ
c. 45.000.000đ
d. 50.000.000đ
Câu 12: công ty hải sơn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm h, định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp, công ty dự kiến sản xuất và tiêu thụ 30.000sp h. vốn đầu tư cho sản xuất 1.000.000.000đ, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư 25%. Số liệu về tình hình sản xuất: biến phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000đ/sp, biến phí nhân công trực tiếp 20.000đ/sp. Chi phí sản xuất chung 450.000.000đ (trong đó biến phí sản xuất chung 150.000.000đ), chi phí hoạt động 398.600.000đ( trong đó biến phí hoạt động 180.000.000đ). tỷ lệ tăng them của sản phẩm h là:
a. 55%
b. 43%
c. 42%
d. 40%
Câu 13: côn ty ngọc hà có tổng định phí hoạt động trong năm 1.500.000.000đ. Biết công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm G, có giá bán 250.000đ/sp, biến phí 150.000đ/sp. Hiện tại công ty đang tiêu thụ 20.000sp. công ty mong muốn lợi nhuận đạt được 900trđ thì phải bán bao nhiêu sản phẩm:
a. 25.000sp
b. 24.000sp
c. 2.200sp
d. 2.000sp
Câu 14: công ty toàn cầu nhà xưởng cho thuê hằng năm 400.000.000đ, dự tính không cho thuê nữa mà mở khu thương mại dịch vụ phức hợp, thu nhập hàng năm là 1.200.00.000đ. chi phí cơ hội cho phương án kinh doanh mới là:
a. 400.000.000đ
b. 1.600.000.000đ
c. 800.000.000đ
d. 1.200.000.000đ
Câu 15: Công ty trang nhung chuyên sản xuất sp H với giá bán dự kiến 40.00đ/sp. Dự kiến sản phẩm tiêu thụ lần lượt trong tháng 4,5,6: 10.000sp; 4.000sp; 8.000sp. Tiền thu được từ bán hàng ước tính 80% doanh thu bán ra trong tháng 20% thu được ở tháng sau. Khoảng doanh thu chưa thu được vào ngày 1 tháng 4 là 65trđ. Tổng tiền thu dự kiến trong tháng 6 là:
a. 300trđ
b. 280trđ
c. 2885trđ
d. 265trđ
Câu 16: công ty trần gia sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nước chấm g có đơn giá 48.000đ, biến phí đơn vị 50.000đ. được biết trần gia có tài sản hoạt động bình quân trong năm là 20.000trđ. tổng định phí cả năm 4.200trđ, trong đó chi phí lãi vay là 168trđ. Với sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 540.000sp, số vòng quay của tài sản và tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu sẽ là:
a. 3.086 và 9.91%
b. 1.296 và 9.44%
c. 3.086 và 9,26%
d. 1.296 và 8.8%
Câu 17: công ty vĩnh hoàn chuyên sản xuất sp X dự kiến về tình hình sản xuất sp trong các tháng của quý 3 lần lượt là 105.000sp; 187.000sp; 95.000sp. Mỗi sp cần 0.4kg nguyên liệu có giá 10.000đ/kg. chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự kiến trong quý 3 là:
a. 1.500trđ
b. 1.528trđ
c. 1.548trđ
d. 1.448trđ
Câu 18: côn ty yến linh sản xuất 2 sp N và M có giá bán lần lượt là 200.000đ và 90.000đ; biến phí lần lượt là 100.000đ, 70.000đ. lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất mỗi sản phẩm lần lượt là 0.5kg và 0.09kg. sản phẩm N và M đều có thể tiêu thụ ở mọi mức sản lượng. nếu lượng nguyên vật liệu nhập về có hạn thì thông tin thích hợp để doanh nghiệp đưa ra quyết định ưu tiên sản xuất sản phẩm nào là
a. giá bán của sản phẩm
b. số dư đảm phí của từng sản phẩm
c. số dư đảm phí trên 1 đơn vị nguyên liệu
d. biến phí của từng sản phẩm
Câu 19: Công ty giao linh đang dự định ngưng sản xuất sp k vì muốn tập trung vào 1 số sp mới. sản phẩm K có số dư đảm phí là 48.500.000đ. Nếu ngưng kinh doanh sản phẩm này thì công ty có thể giảm định phí 25.000.000đ. Quyết định này làm cho lợi nhuận của toàn công ty:
a. Tăng 23.500.000đ
b. Giảm 48.500.000đ
c. Giảm 23.500.000đ
d. Tăng 25.000.000đ
Câu 20: Công ty an viên sử dụng thiết bị sản xuất Xerox-5,có nguyên giá 1.000trđ, thời hạn 10 năm đáuwr dụng được 6 năm, khấu hao đường thẳng, chi phí vận hành máy hằng năm là 350 trđ. Công ty được chào mua 1 thiết bị mới. giá mua 510trđ thời hạn sử dụng 3 năm, nhưng chi phí vận hành máy mới chỉ bằng 1/3 chi phí của máy cũ. Máy cũ có thể bán được 180trđ. Doanh thu và chi phí khác không thay đổi. Chi phí chìm của lựa chọn thay đổi máy là:
a. 400trđ
b. 220trđ
c. 510trđ
d. 350trđ
Câu 21: Công ty hoàn mỹ có số liệu dự toán tiêu thụ trong quý 1 và trong tháng 4 năm 200X như sau:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Mức tồn kho đầu tháng bằng 20% lượng tiêu thụ trong tháng.Mỗi sản phẩm cần 0.5 giờ công lao động trực tiếp đơn giá 25.000đ/ giờ công. Chi phí nhân công trực tiếp quý 1 là:
a. 249trđ
b. 260trđ
c. 257trđ
d. 250trđ
Câu 22: Tổng chi phí sản xuất sản phẩm C là 299 triệu, giá trị nguyên vật liệu mua trong kỳ 120trđ. Vật liệu tồn đầu kỳ 10 triệu, vật liệu tồn cuối kỳ 101%, vật liệu mua trong kỳ: chi phí sản xuất chung 80 triệu. Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ là:
a. 100 triệu
b. 95 triệu
c. 110 triệu
d. 101 triệu
- Chi phí nguyên vật tư trực tiếp 16.000đ/kg
- Chi phí nhân công trực tiếp 14.000đ/kg.
- Chi phí sản xuất chung 295tr (trong đó biến phí chiếm 40%)
- Chi phí bán hàng à quản lý DN 240tr (trong đó biến phí chiếm 70%).
Với sản lượng là 20.000đ/kg. Chi phí sản xuất của 1kg sản phẩm bột màu là:
a. 40.000đ/kg
b. 45.000đ/kg
c. 44.000đ/kg
d. 44.750đ/kg
Câu 2: Công ty tuấn khanh có số giờ máy sử dụng định mức công suất cao nhấ 8.000 giờ tương uwgs chi phí 21.800.000đ, mức công suất thấp nhất 4.000 giờ tương ứng chi phí 15.000.000đ. Biến phí đơn vị hoạt động là:
a. 2.000đ
b. 1.700đ
c. 2.700đ
d. 3000đ
Câu 3: Tại công ty may Sài gòn 7, phân xưởng a sản xuất sản phẩm áo sơ mi và quần jean. Các khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí trực tiếp:
a. Chi phí chỉ may c. chi phí lương cho công nhân may
b. Chi phí dầu tra máy d. chi phí vài để sản xuất sản phẩm
Câu 4: Số liệu kinh doanh tại 2 cửa hàng a và b của công ty hùng vương như sau (đvt:trđ)
Cửa hàng a cửa hàng b
Doanh thu 1.500 1.000
Biến phí 800 700
Định phí bộ phận 300 220
Số dư bộ phận 400 80
Định phí chung phân số 150 100
Lãi (lỗ) bộ phận 250 (20)
Ban giám đốc công ty đang cân nhắc việc ngưng hoạt động cửa hàng b. Nếu cửa hàng B ngừng kinh doanh thì lợi nhuận của công ty sẽ như thế nào nếu định phí bộ phận tại cửa hàng là ddingj hí có thể tránh được và việc ngừng kinh doanh của cửa hàng B không làm ảnh hưởng định phí toàn công ty:
a. Giảm lợi nhuận 80trđ
b. Tăng lợi nhuận 80trđ
c. Tăng lợi nhuận 20trđ
d. Giảm lợi nhuận 20trđ
Câu 5: công ty trang đài chuyên sản xuất đồ trang trí. Công ty lập kế hoạch tăng chi phí tiếp thị 45trđ và làm cho doanh thu tăng them 120trđ. Biết tỷ lệ số dư đảm phí là 40%. Như vậy trong 120 triệu doanh thu tăng lên có bao nhiêu bù đắp tiếp phí:
a. 120trđ
b. 68trđ
c. 48trđ
d. 72trđ
Câu 6: tại công ty ABC chuyên sản xuất áo sơ mi, định mức 1.5m vải/sp với giá 15.000đ/m vải. Cty dự kiến số sản phẩm sản xuất lần lượt các tháng trong quý 4: 15.000sp; 18.000sp; 35.000sp. Lượng vải tồn kho đầu tháng bằng 20% lượng vải cần thiết trong tháng đó, lượng vải tồn kho cuối quý 4 là 7.800m. tổng m vải cần mua trong quý 4 là:
a. 115.300m
b. 105.300m
c. 105.000m
d. 105.500m
Câu 7: Chi phí nên theo phương pháp định giá toàn bộ (còn gọi là định giá theo giá thành đầy đủ) bao gồm:
a. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
b. Chi phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm
c. Biến phí sản xuất à biến phí ngoài sản xuất
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Câu 8: Tại công ty tuyên đức có doanh thu hằng năm 2.000trđ, định phí hằng năm không bao gôm khấu hao 600trđ. Công ty dự kiến thay thế một thiết bị cũ bằng 1 thiết bị mới. Thiết bị cũ có nguyên giá 500trđ, giá trị đã khấu hao 200trđ, nếu bán sẽ thu được 25trđ, thời gian tài sản này tiếp tục kinh doanh là 5 năm. Tiền mua thiết bị mới là 850trđ. Thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Biến phí hàng năm khi dùng thiết bị cũ 900trđ, biến phí mới khi sử dụng thiết bị mới dự kiến bằng 55% biến phí hiện nay. Công ty dự kiến doanh thu không đổi. Chi phí chìm trong trường hợp này là:
a. Giá trị còn lại của thiết bị cũ 300trđ
b. Tiền mua thiết bị mới 850trđ
c. Giá trị khấu hao lũy kế thiết bị cũ 200trđ
d. Nguyên giá thiết bị cũ 500trđ
Câu 9: Côn ty tuyền ký năm trước sản xuất và tiêu thụ 30.000sp với giá bán 50.000đ/sp, biến phí 35.000đ/sp. Địnhphí trong năm 304trđ. Năm nay công ty dự kiến tăng quảng cáo 50trđ và giảm giá bán 5% thì doanh thu hòa vốn sẽ là:
a. 1.700trđ
b. 1.750trđ
c. 1.780trđ
d. 1.770trđ
Câu 10: đặc điểm của báo cáo bộ phận là:
a. Có biểu mẫu, nội dung được quy định theo các chuẩn mực kế toán
b. Chỉ sử dụng cho cấp quản lý cơ sở
c. Có sự phân tích thành định phí chung và định phí bộ phận
d. Vừa cung cấp cho bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tỳ theo yêu cầu cụ thể.
Câu 11: công ty thái thịnh đang sản xuất và tiêu thụ sản phẩm m với giá bán 18.000d, biến phí 7.200đ. Tổng định phí 756.000.000đ với sản lượng 95.000sp. Nếu doanh thu tăng 100.000.000đ thì biến phí tăng them:
a. 40.000.000đ
b. 52.000.000đ
c. 45.000.000đ
d. 50.000.000đ
Câu 12: công ty hải sơn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm h, định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp, công ty dự kiến sản xuất và tiêu thụ 30.000sp h. vốn đầu tư cho sản xuất 1.000.000.000đ, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư 25%. Số liệu về tình hình sản xuất: biến phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000đ/sp, biến phí nhân công trực tiếp 20.000đ/sp. Chi phí sản xuất chung 450.000.000đ (trong đó biến phí sản xuất chung 150.000.000đ), chi phí hoạt động 398.600.000đ( trong đó biến phí hoạt động 180.000.000đ). tỷ lệ tăng them của sản phẩm h là:
a. 55%
b. 43%
c. 42%
d. 40%
Câu 13: côn ty ngọc hà có tổng định phí hoạt động trong năm 1.500.000.000đ. Biết công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm G, có giá bán 250.000đ/sp, biến phí 150.000đ/sp. Hiện tại công ty đang tiêu thụ 20.000sp. công ty mong muốn lợi nhuận đạt được 900trđ thì phải bán bao nhiêu sản phẩm:
a. 25.000sp
b. 24.000sp
c. 2.200sp
d. 2.000sp
Câu 14: công ty toàn cầu nhà xưởng cho thuê hằng năm 400.000.000đ, dự tính không cho thuê nữa mà mở khu thương mại dịch vụ phức hợp, thu nhập hàng năm là 1.200.00.000đ. chi phí cơ hội cho phương án kinh doanh mới là:
a. 400.000.000đ
b. 1.600.000.000đ
c. 800.000.000đ
d. 1.200.000.000đ
Câu 15: Công ty trang nhung chuyên sản xuất sp H với giá bán dự kiến 40.00đ/sp. Dự kiến sản phẩm tiêu thụ lần lượt trong tháng 4,5,6: 10.000sp; 4.000sp; 8.000sp. Tiền thu được từ bán hàng ước tính 80% doanh thu bán ra trong tháng 20% thu được ở tháng sau. Khoảng doanh thu chưa thu được vào ngày 1 tháng 4 là 65trđ. Tổng tiền thu dự kiến trong tháng 6 là:
a. 300trđ
b. 280trđ
c. 2885trđ
d. 265trđ
Câu 16: công ty trần gia sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nước chấm g có đơn giá 48.000đ, biến phí đơn vị 50.000đ. được biết trần gia có tài sản hoạt động bình quân trong năm là 20.000trđ. tổng định phí cả năm 4.200trđ, trong đó chi phí lãi vay là 168trđ. Với sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 540.000sp, số vòng quay của tài sản và tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu sẽ là:
a. 3.086 và 9.91%
b. 1.296 và 9.44%
c. 3.086 và 9,26%
d. 1.296 và 8.8%
Câu 17: công ty vĩnh hoàn chuyên sản xuất sp X dự kiến về tình hình sản xuất sp trong các tháng của quý 3 lần lượt là 105.000sp; 187.000sp; 95.000sp. Mỗi sp cần 0.4kg nguyên liệu có giá 10.000đ/kg. chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự kiến trong quý 3 là:
a. 1.500trđ
b. 1.528trđ
c. 1.548trđ
d. 1.448trđ
Câu 18: côn ty yến linh sản xuất 2 sp N và M có giá bán lần lượt là 200.000đ và 90.000đ; biến phí lần lượt là 100.000đ, 70.000đ. lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất mỗi sản phẩm lần lượt là 0.5kg và 0.09kg. sản phẩm N và M đều có thể tiêu thụ ở mọi mức sản lượng. nếu lượng nguyên vật liệu nhập về có hạn thì thông tin thích hợp để doanh nghiệp đưa ra quyết định ưu tiên sản xuất sản phẩm nào là
a. giá bán của sản phẩm
b. số dư đảm phí của từng sản phẩm
c. số dư đảm phí trên 1 đơn vị nguyên liệu
d. biến phí của từng sản phẩm
Câu 19: Công ty giao linh đang dự định ngưng sản xuất sp k vì muốn tập trung vào 1 số sp mới. sản phẩm K có số dư đảm phí là 48.500.000đ. Nếu ngưng kinh doanh sản phẩm này thì công ty có thể giảm định phí 25.000.000đ. Quyết định này làm cho lợi nhuận của toàn công ty:
a. Tăng 23.500.000đ
b. Giảm 48.500.000đ
c. Giảm 23.500.000đ
d. Tăng 25.000.000đ
Câu 20: Công ty an viên sử dụng thiết bị sản xuất Xerox-5,có nguyên giá 1.000trđ, thời hạn 10 năm đáuwr dụng được 6 năm, khấu hao đường thẳng, chi phí vận hành máy hằng năm là 350 trđ. Công ty được chào mua 1 thiết bị mới. giá mua 510trđ thời hạn sử dụng 3 năm, nhưng chi phí vận hành máy mới chỉ bằng 1/3 chi phí của máy cũ. Máy cũ có thể bán được 180trđ. Doanh thu và chi phí khác không thay đổi. Chi phí chìm của lựa chọn thay đổi máy là:
a. 400trđ
b. 220trđ
c. 510trđ
d. 350trđ
Câu 21: Công ty hoàn mỹ có số liệu dự toán tiêu thụ trong quý 1 và trong tháng 4 năm 200X như sau:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Mức tồn kho đầu tháng bằng 20% lượng tiêu thụ trong tháng.Mỗi sản phẩm cần 0.5 giờ công lao động trực tiếp đơn giá 25.000đ/ giờ công. Chi phí nhân công trực tiếp quý 1 là:
a. 249trđ
b. 260trđ
c. 257trđ
d. 250trđ
Câu 22: Tổng chi phí sản xuất sản phẩm C là 299 triệu, giá trị nguyên vật liệu mua trong kỳ 120trđ. Vật liệu tồn đầu kỳ 10 triệu, vật liệu tồn cuối kỳ 101%, vật liệu mua trong kỳ: chi phí sản xuất chung 80 triệu. Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ là:
a. 100 triệu
b. 95 triệu
c. 110 triệu
d. 101 triệu
Sửa lần cuối: