Bài 1:
Tại một DN có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau (ĐVT: triệu đồng)
- Tiền mặt : 100 - CCDC : 100
- Vay ngân hàng : 200 - Nguồn vốn KD : 1.600
- Tiền gửi ngân hàng : 300 - Phải thu của khách hàng : 200
- Phải trả người bán : 100 - TSCĐHH: 1.500
- Hàng hoá (2000 sp A): 100 - Hao mòn TSCĐ : 300
- Phải trả khác : 100
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua CCDC nhập kho sử dụng ở bộ phận bán hàng thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá 6,38 gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí phát sinh liên quan đến CCDC này DN đã thanh toán theo hoá đơn có 5% thuế GTGT là 0,21 bằng tiền mặt
2. Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho DN là 200 và báo nợ khoản tiền DN thanh toán cho người bán là 100
3. Mua một TSCĐHH sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Giá mua trên hoá đơn có 10% thuế GTGT là 638, chưa thanh toán cho khách hàng, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử được kế toán tập hợp như sau
- Chi phí mua ngoài chưa thanh toán : 3
- Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán bằng tiền mặt : 5
- Chi phí thuê chuyên gia lắp đặtvà vận hành thanh toán bằng chuyển khoản : 12
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 20, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000đ/1sp, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán . Người bán giao hàng tại kho của DN
7. Thanh lý một TSCĐHH đã khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm ở bộ phận bán hàng
8. Xuất kho bán trục tiếp cho khách hàng K 4.000 sp A , đơn giá bán 80.000đ/1sp , thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ
9. Trích khấu hao ở bộ phận bán hàng là 15,2 và bộ phận quản lý DN 8,1
10. Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho công nhân viên bằng tiền mặt. Xuất kho CCDC ở nghiệp vụ 1
11. trả lương đợt 2 cho công nhân viên bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Định khoản
2. Phản ánh lên tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ
Tại một DN có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau (ĐVT: triệu đồng)
- Tiền mặt : 100 - CCDC : 100
- Vay ngân hàng : 200 - Nguồn vốn KD : 1.600
- Tiền gửi ngân hàng : 300 - Phải thu của khách hàng : 200
- Phải trả người bán : 100 - TSCĐHH: 1.500
- Hàng hoá (2000 sp A): 100 - Hao mòn TSCĐ : 300
- Phải trả khác : 100
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua CCDC nhập kho sử dụng ở bộ phận bán hàng thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá 6,38 gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí phát sinh liên quan đến CCDC này DN đã thanh toán theo hoá đơn có 5% thuế GTGT là 0,21 bằng tiền mặt
2. Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho DN là 200 và báo nợ khoản tiền DN thanh toán cho người bán là 100
3. Mua một TSCĐHH sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Giá mua trên hoá đơn có 10% thuế GTGT là 638, chưa thanh toán cho khách hàng, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử được kế toán tập hợp như sau
- Chi phí mua ngoài chưa thanh toán : 3
- Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán bằng tiền mặt : 5
- Chi phí thuê chuyên gia lắp đặtvà vận hành thanh toán bằng chuyển khoản : 12
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 20, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000đ/1sp, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán . Người bán giao hàng tại kho của DN
7. Thanh lý một TSCĐHH đã khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm ở bộ phận bán hàng
8. Xuất kho bán trục tiếp cho khách hàng K 4.000 sp A , đơn giá bán 80.000đ/1sp , thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ
9. Trích khấu hao ở bộ phận bán hàng là 15,2 và bộ phận quản lý DN 8,1
10. Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho công nhân viên bằng tiền mặt. Xuất kho CCDC ở nghiệp vụ 1
11. trả lương đợt 2 cho công nhân viên bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Định khoản
2. Phản ánh lên tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ