Chi phí kinh doanh bưu điện bao gồm các khoản sau:
1. Chi phí nhân công gồm: Tiền lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên kinh doanh bưu điện.
2. Chi phí vật liệu gồm: Vật liệu kinh doanh, sửa chữa tài sản…
3. Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: Tiền điện, nước mua ngoài tiền vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài, hoa hồng đại lý, chi phí thuê, chi mua bảo hiểm tài sản…
6. Các chi phí khác: Chi bảo hộ lao động, đồng phục, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, chi phí bổ túc, đào tạo….
Để tập hợp chi phí kinh doanh bưu điện, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.TK này gồm 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 1541 – Chi phí kinh doanh bưu chính.
+ TK 1542 – Chi phí kinh doanh viễn thông.
+ TK 1543 – Chi phí kinh doanh PHBC
+ TK 1544 – Chi phí dịch vụ hoà mạng, chuyển dịch máy.
+ TK 1545 – Chi phí dịch vụ tiết kiệm bưu điện.
+ TK 1546 – Chi phí kinh doanh khác trong hoạt động BC- VT.
+ TK 1548 – Chi phí SXKD khác hạch toán riêng. Tài khoản này lại được mở chi tiết thành 4 tài khoản cấp 3:
-TK 15481 – Chi phí kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế.
-TK 15482 – Chi phí kinh doanh dịch vụ xây lắp công trình XDCB
-TK 15483 – Chi phí kinh doanh dịch vụ phần mềm tin học.
-TK 15484 – Chi phí kinh doanh dịch vụ khác.
hạch toán và sổ sách kế toán làm giống kế toán DN bạn nhé!