tính giá thành
Tại một DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Số dý đầu tháng 03/2000 của một số TK nhý sau:
· TK 152 ( vật liệu chính ): 64.000.000đ (số lượng 4.000 kg )
· TK152 (vật liệu phụ ): 36.400.000đ ( số lượng 2.800 kg)
· TK 154:: 48.000.000đ
Trong đó chi tiết gồm:
· TK154 A: 26.000.000đ.
· TK154 B: 22.000.000đ
Các tài khoản khác có số dư đầu tháng giả định (x x x).
Trong tháng 03/2000 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 2.600 kg vật liệu chính và 1.800kg vật liệu phụ. Giá mua chưa có thuế GTGT lần lượt là 15.600 đ/kg vật liệu chính và 12.000đ/kg vật liệu phụ, thuế suất GTGT là 10%, DN chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt cho người vận chuyển: giá cước chưa có thuế GTGT 1.920.000 đ, thuế GTGT 96.000 đ. DN đã phân bổ chi phí vận chuyển cho vật liệu chính là 1040.000 đ, vật liệu phụ 880.000đ.
2. Xuất kho vật tư:
vật liệu chính(kg)
vật liệu phụ (kg)
Sản xuất SPA
5.000
1.800
Sản xuất SPB
1.500
2.200
Phục vụ & quản lý PX
200
Hoạt động bán hàng
100
Quản lý doanh nghiệp
100
3. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí của tháng 03/2000:
· TSCĐ phục vụ phân xưởng, nguyên giá là 40.000.000đ, biết rằng tỉ lệ khấu hao năm là 12%.
· Nhà kho và phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động bán hàng, nguyên giá là 60.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao năm là 15%.
· TSCĐ khác dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 48.000.000đ, tỷ lệ khấu hao năm là 14%.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân viên tính vào chi phí:
· Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm A: 26.000.000
· Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm B: 14.000.000
· Tiền lương của công nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000
· Tiền lương của công nhân viên bán hàng: 19.000.000
· Tiền lương của công nhân viên quản lý DN: 18.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí SXKD.
6. Chi phí tiền điện trả bằng tiền mặt dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 2.760.000đ.
7. Vật tư dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên vật liệu chính là 204.000đ.
8. Báo cáo kết quả sản xuất nhập kho 7.250 SPA và 6.000 SPB. Chi phí sản xuất dở dang của SPA 25.940.000đ, của SPB là 7.820.000đ.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK chữ T.
2. Xác định giá thành đơn vị SPA và SPB.
Tài liệu bổ sung:
· DN tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
· Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.
Tại một DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Số dý đầu tháng 03/2000 của một số TK nhý sau:
· TK 152 ( vật liệu chính ): 64.000.000đ (số lượng 4.000 kg )
· TK152 (vật liệu phụ ): 36.400.000đ ( số lượng 2.800 kg)
· TK 154:: 48.000.000đ
Trong đó chi tiết gồm:
· TK154 A: 26.000.000đ.
· TK154 B: 22.000.000đ
Các tài khoản khác có số dư đầu tháng giả định (x x x).
Trong tháng 03/2000 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 2.600 kg vật liệu chính và 1.800kg vật liệu phụ. Giá mua chưa có thuế GTGT lần lượt là 15.600 đ/kg vật liệu chính và 12.000đ/kg vật liệu phụ, thuế suất GTGT là 10%, DN chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt cho người vận chuyển: giá cước chưa có thuế GTGT 1.920.000 đ, thuế GTGT 96.000 đ. DN đã phân bổ chi phí vận chuyển cho vật liệu chính là 1040.000 đ, vật liệu phụ 880.000đ.
2. Xuất kho vật tư:
vật liệu chính(kg)
vật liệu phụ (kg)
Sản xuất SPA
5.000
1.800
Sản xuất SPB
1.500
2.200
Phục vụ & quản lý PX
200
Hoạt động bán hàng
100
Quản lý doanh nghiệp
100
3. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí của tháng 03/2000:
· TSCĐ phục vụ phân xưởng, nguyên giá là 40.000.000đ, biết rằng tỉ lệ khấu hao năm là 12%.
· Nhà kho và phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động bán hàng, nguyên giá là 60.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao năm là 15%.
· TSCĐ khác dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 48.000.000đ, tỷ lệ khấu hao năm là 14%.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân viên tính vào chi phí:
· Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm A: 26.000.000
· Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm B: 14.000.000
· Tiền lương của công nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000
· Tiền lương của công nhân viên bán hàng: 19.000.000
· Tiền lương của công nhân viên quản lý DN: 18.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí SXKD.
6. Chi phí tiền điện trả bằng tiền mặt dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 2.760.000đ.
7. Vật tư dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên vật liệu chính là 204.000đ.
8. Báo cáo kết quả sản xuất nhập kho 7.250 SPA và 6.000 SPB. Chi phí sản xuất dở dang của SPA 25.940.000đ, của SPB là 7.820.000đ.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK chữ T.
2. Xác định giá thành đơn vị SPA và SPB.
Tài liệu bổ sung:
· DN tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
· Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.