Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

sunny.thom

New Member
Hội viên mới
Các bạn thông thái cho mình hỏi câu này với: So sanh sự giống nhau và khác nhau của giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất?
các bạn trả lời câu này giúp mình được không?
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

Tôi chỉ nói thực tế cái cốt lõi khi làm thức tế thôi chứ không nói lý thuyết. Giá vốn doanh nghiệp thương mại: Nợ 6321
Có 1561
Giá vốn chính là giá trị của hàng hóa mua vào tính theoi các phương pháp NTXT, NSXT, BQGQ..
Giá vốn doanh nghiệp sản xuất:
Lúc sản xuất
Nợ 621
Nợ 622
Nợ 627
Có 154
Lúc nhập thành phẩm
Nợ 155
Có 154
Lúc bán
Nợ 6322
Có 155
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

Bạn phải hiểu 2 loại hình DN đã nha:
Đối với DNSX : TRƯỜNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN SP SX HÀNG LOẠT , sau khi trãi qua các bước tập hợp CP để có được sản phẩm hoàn thiện , vậy sản phẩm đó là cái của DN bạn nên bạn gọi là sản phẩm hoàn thành hay gọi tắt là tHÀNH pHẨM ( LÚC BẠN HẠCH TOÁN NHẬP KHO THÀNH PHẨM: N155/C154)
Lúc xuất bán: N632/C155, NẾU BẠN BÁN THẲNG KO CẦN NHẬP KHO: N632/C154
Đối với DNTM : CHUYÊN mua sản phẩm về bán lại kiếm lợi nhuận ( vậy khi bạn mua sản phẩm của DNSX bạn hạch toán là:N1561/N1331/C331...; VÀ KHI BÁN LẠI N632/C1561. Vậy thôi bạn àh
Hay nói dễ hiểu hơn là: Nếu bạn làm kế toán Ở DNSX thì bạn gọi sản phẩm sản xuất ra là thằng 155 , NHƯNG BẠN LÀM KẾ TOÁN Ở THƯƠNG MẠI CŨNG MUA ĐÚNG SẢN PHẨM DO THÀNG KIA SX THÌ BẠN LẠI GỌI NÓ LÀ HÀNG HÓA ..CÒN NẾU BẠN Ở DN XÂY DỰNG KHI BẠN ĐI MUA VẬT TƯ Ở CTY THƯƠNG MẠI NÀO ĐÓ VỀ XAY DỤNG THÌ BẠN GỌI LÀ NGUYÊN VẬT LIỆU...ok:khonghiu:
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

Khái niệm Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó.
Bản chất thương mại là việc mua đi bán bán lại để hưởng phần % chênh lệch giữa giá bán ra trừ đi giá mua vào
Tiền A => mua hàng bán ra => tiền = tiền A + chênh lệch tiền thu được – tiền A => khoản chênh lệch gọi là lợi nhuận, hoa hồng
Doanh nghiệp thương mại là là loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hoạt động chủ yếu thông qua mua bán hàng hóa để kiếm lời mà không trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm

Khái niệm Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động
• Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện.
• Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động có hai loại. Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng sản, đất, đá, thủy sản... Các đối tượng lao động loại này liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác. Loại thứ hai đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác động của lao động trước đó, ví dụ như thép phôi, sợi dệt, bông... Loại này là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
• Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động, như các máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay gián tiếp cho quá trình sản xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông. Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
=> hoạt động sản xuất có trước hoạt động thương mại có sau, có sản phẩm thì mới bán được, ko có hoạt động sản xuất thì ko có hoạt động thương mại => Sản xuất là anh thương mại là em, hai cái có mối quan hệ tương quan với nhau ko có thương mại thì sản xuất ra bán cho ai sản phẩm sau khi sản xuất ra bị ứ đọng => vốn đầu tư không thu hồi được bị ứ đọng việc quay vòng vốn ngưng trệ => sản xuất tạo ra sản phẩm
Viết hóa đơn
Các anh/chị ơi giúp em một chút nhé!
E mới đi làm à, e làm cho môt công ty vừa xây dựng vừa thương mại. Hôm nay sếp e nói xuất hóa đơn cho một công ty mà giá mua hàng hóa thì có 100.000 đồng mà bán thì 200.000 đồng, sếp e nói là xuất hóa đơn làm sao chỉ được lời 1% thôi . Vậy bây giờ e phải làm sao đây a? Mong a/c chỉ giùm e nhé.

Ví dụ:
Muốn lời 1% thì
-Nếu là thương mại
Thì bán cái bàn giá vốn là 100,000 đồng / cái
Xuất hóa đơn
Nợ 111,112,131= 111,100
Có 511 = 101,000=100,000*1%
Có 33311= 10,100
Giá vốn
Nợ 632/ có 156= 100,000
Lời lỗ= 101,000- 100,000= 1,000 lời đúng bằng 1% so với giá vốn

- Nếu bên xây dựng, sản xuất thì xuất hàng gì đó có gia công một chút chút để đắp nhân công vào
Giá tồn kho của tôn là 1kg = 100,000 đồng
Xuất tôn sử dụng
Nợ 621/ có 152= 100,000
Chi phí nhân công gia công cán tôn, cắt tôn
Nợ 622/ có 334= 98,000
Nợ 334/ có 111=98,000
Giá thành:
Nợ 154/ có 621=100,000
Nợ 154/ có 622=98,000
Xuất bán
Nợ 111,112,131= 220,000
Có 511= 200,000
Có 33311= 20,000
Giá vốn
Nợ 632/ có 154=198,000
Lời lỗ= 200,000-198,000=2,000 lời đúng bằng 1% so với giá thành
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

anh chudinhxinh cái j cũng rành. anh chắc có nhiều đệ tử làm BCTC lắm. Bác này xứng tầm mở Dn chuyên xử lý số liệu kế toán
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

Anh Chu Đình Xinh ơi làm giúp em bài tập này với: Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:

Khái niệm Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó.
Bản chất thương mại là việc mua đi bán bán lại để hưởng phần % chênh lệch giữa giá bán ra trừ đi giá mua vào
Tiền A => mua hàng bán ra => tiền = tiền A + chênh lệch tiền thu được – tiền A => khoản chênh lệch gọi là lợi nhuận, hoa hồng
Doanh nghiệp thương mại là là loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hoạt động chủ yếu thông qua mua bán hàng hóa để kiếm lời mà không trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm

Khái niệm Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động
• Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện.
• Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động có hai loại. Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng sản, đất, đá, thủy sản... Các đối tượng lao động loại này liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác. Loại thứ hai đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác động của lao động trước đó, ví dụ như thép phôi, sợi dệt, bông... Loại này là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
• Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động, như các máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay gián tiếp cho quá trình sản xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông. Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
=> hoạt động sản xuất có trước hoạt động thương mại có sau, có sản phẩm thì mới bán được, ko có hoạt động sản xuất thì ko có hoạt động thương mại => Sản xuất là anh thương mại là em, hai cái có mối quan hệ tương quan với nhau ko có thương mại thì sản xuất ra bán cho ai sản phẩm sau khi sản xuất ra bị ứ đọng => vốn đầu tư không thu hồi được bị ứ đọng việc quay vòng vốn ngưng trệ => sản xuất tạo ra sản phẩm


Ví dụ:
Muốn lời 1% thì
-Nếu là thương mại
Thì bán cái bàn giá vốn là 100,000 đồng / cái
Xuất hóa đơn
Nợ 111,112,131= 111,100
Có 511 = 101,000=100,000*1%
Có 33311= 10,100
Giá vốn
Nợ 632/ có 156= 100,000
Lời lỗ= 101,000- 100,000= 1,000 lời đúng bằng 1% so với giá vốn

- Nếu bên xây dựng, sản xuất thì xuất hàng gì đó có gia công một chút chút để đắp nhân công vào
Giá tồn kho của tôn là 1kg = 100,000 đồng
Xuất tôn sử dụng
Nợ 621/ có 152= 100,000
Chi phí nhân công gia công cán tôn, cắt tôn
Nợ 622/ có 334= 98,000
Nợ 334/ có 111=98,000
Giá thành:
Nợ 154/ có 621=100,000
Nợ 154/ có 622=98,000
Xuất bán
Nợ 111,112,131= 220,000
Có 511= 200,000
Có 33311= 20,000
Giá vốn
Nợ 632/ có 154=198,000
Lời lỗ= 200,000-198,000=2,000 lời đúng bằng 1% so với giá thành


---------- Post added at 10:27 ---------- Previous post was at 10:26 ----------

Anh ơi làm giúp em bài tập này với
Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:
Tôi chỉ nói thực tế cái cốt lõi khi làm thức tế thôi chứ không nói lý thuyết. Giá vốn doanh nghiệp thương mại: Nợ 6321
Có 1561
Giá vốn chính là giá trị của hàng hóa mua vào tính theoi các phương pháp NTXT, NSXT, BQGQ..
Giá vốn doanh nghiệp sản xuất:
Lúc sản xuất
Nợ 621
Nợ 622
Nợ 627
Có 154
Lúc nhập thành phẩm
Nợ 155
Có 154
Lúc bán
Nợ 6322
Có 155


---------- Post added at 10:29 ---------- Previous post was at 10:27 ----------

Giải giúp mình bài tập này được không?
Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:
 
Ðề: Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất

Anh Chu Đình Xinh ơi làm giúp em bài tập này với: Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:



---------- Post added at 10:27 ---------- Previous post was at 10:26 ----------

Anh ơi làm giúp em bài tập này với
Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:


---------- Post added at 10:29 ---------- Previous post was at 10:27 ----------

Giải giúp mình bài tập này được không?
Giả sử thág 12/2012 tại doanh nghiệp có số liệu sau:
Doanh thu bán hàng 700tr
Chiết khấu TM 20tr
Chiết khấu thanh toán: 10tr
Chi phí lãi vai fải trả: 30tr
Giá vốn: 500tr
Chi phí quản lý: 50tr
Chi phí liên quan tài sản 10tr
Thu nhập liên quan Tl: 15tr
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng trong tháng 12 cho biết thuế xuất thúê TNDN là 12%:

-K/C giảm trừ DT
N 511=20tr
C 521=20tr
-K/C DT
N 511=680tr
C 911=680.000
-K/C giá vốn
N 911 =500tr
C 632=500tr
-K/C chi phí khác
N 911=10.000
C 811=10,000,000
- K/C thu nhập khác
N 711=15.000.000
C 911=15.000.000
- K/C chi tài chính
N 911=10.000.000+30.000=40.000.000
C 635=40.000.000
- K/C chi phí QLDN
N 911=50tr
C 642=50tr
=>
- DT thuần =700tr-20tr=680tr
- Lợi nhuận kế toán = 680tr-500tr-50tr=130.000.000
- Thu nhập chịu thuế =130.000.000+15.000.000-10.000.000-30.000.000-10.000.000=95.000.000
thuế thu nhập DN phải nộp
N 821=95.000.000*12%=11.400.000
C 3334=11.400.000
-KC
N 911=11,400.000
C 821=11.400.000
-
Lợi nhuận sau thuế (lãi)
N 911=95.000.000-11.400.000=83.600.000
C 4212=83.600.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top