chiết khấu thương mại , chiết khấu thanh toán , giảm giá hàng bán : Có hai trường hợp
TH1 : DN mua hàng được hưởng
TH2 : DN bán hàng và cho KH hưởng
Hạch toán như sau :
TH1 :
a) Chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán : Ghi giảm giá trị hàng hóa , giảm thuế 133 nếu trên giá thanh toán . Giảm nợ của mình , thu tiền mặt , thu chuyển khỏan
Nợ 111,112,331
Có 152,153,156,211,212,213
Có 133 (nếu trên giá thanh toán )
b) Chiết khấu thanh toán : Tăng khoản doanh thu khác của DN mình , không giảm thuế ,Giảm nợ của mình , thu tiền mặt , thu chuyển khỏan
Nợ 111,112,331,
Có 711
TH2 :
a) Chiết khấu thương mại : Giảm doanh thu bằng tk 521 ,giảm thuế nếu trên giá thanh toán , giảm tiền , giảm tiền gửi , giảm phải thu KH
Nợ 521
Nợ 3331 :Nếu có
Có 111,112,131
b) Giảm giá hàng bán : Giảm doanh thu bằng tk 532 ,giảm thuế nếu trên giá thanh toán , giảm tiền , giảm tiền gửi , giảm phải thu KH
Nợ 532
Nợ 3331 :Nếu có
Có 111,112,131
c) Chiết khấu thanh toán : Tính vào chi phí bán hàng (vì CK thanh toán là mục đích để tiêu thụ hàng ) , không giảm thuế , giảm tiền , giảm tiền gửi , giảm phải thu KH
Nợ 641
Có 111,112,131
d) Hàng bán trả lại : dùng tk 531 giảm doanh thu, giảm giá vốn nhập lại kho hàng hóa . Giảm tiền mặt , tiền gửi , giảm thuế , giảm thu khách hàng
* Nợ 152,153,156,211,212,213
Có 632
* Nợ 531
Nợ 3331
Nợ 111,112,131
=> Cuối kỳ kết chuyển giảm trừ doanh thu :
Nợ 511 :
Có521 :
Có 531 :
Có 532 :