CÁC PÁC GIÚP GIÙM EM CÁC NGHIỆP VỤ TỪ 6 ĐẾN 10.CÁC NGHIỆP VỤ KIA CHỈ DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHO CÁC NGHIỆP VỤ 6-10 THÔI.THANKS CÁC PÁC NHÌU.
Tại cty A trong tháng 5 có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng: TK 1561000 đơn vị hàng A, đơn giá 25.000đ/đvị
Tk 1562: 6.000.000
Giá bán của hàng A là 32.000đ/đvị, thuế VAT 10%, đơn vị chỉ kinh doanh 1 loại hàng A duy nhất.
1)Đơn vị nhận được 1 lô hàng do cty B chuyển đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 2000, đơn giá 26.000, thuế VAT 10%.Khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 80 đơn vị.số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.Đơn vị chấp nhận thanh toán theo số thực nhận.Chi phí bốc vác chi bằng tiền mặt 1000đ/đvị.
2) Đơn vị mua 1 lô hàng do cty C chuyển đến,trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đvị,đơn giá 26.500, thuế VAT 10%.tiền hàng chưa thanh toán.Sau khi nhận hàng xong tại kho của cty C, hàng chuyển về nhập kho phát hiện thừa 50đvị.Thừa chưa rõ nguyên nhân.Chi phí vận chuyển phải trả là 3.300.000, trong đó thuế VAT 300.000.
3) Đơn vị đề nghị cty B giảm giá 500 đvị hàng 20% do hàng kém phẩm chất, cty B đã chấp thuận.Sau đó đvị đã chi tiền mặt thanh toán tiền hàng cho cty B sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% trên giá mua.
4) Đvị mua trả góp 1 lô hàng của cty D.Trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5000 đvị hàng.Đơn giá mua trả ngay là 26.000, đơn giá mua trả góp chưa thuế là 29.000.Đơn vị đã nhận đủ hàng, tiền hàng sẽ được trả góp trong 10 tháng.
5) đvị đề nghị xuất trả lại 1000 đvị hàng cho cty C.Cty C đã chấp thuận và đề nghị đvị giữ hộ số hàng này.Hai bên đã lập thủ tục để trả lại hàng.
6) đvị xuất 2000 đvị hàng A gởi đi bán cho cty X. Sau đó nhận được hồi báo của cty X đã nhận được hàng.Cty X đề nghị đvị cho hưởng chiết khấu thương mại của các hóa đơn trong tháng 4 với số tiền là 2.000.000.đvị đã chi tiền mặt thanh toán khoản chiết khấu này cho cty X.
7) Đvị xuất kho 1000 đvị hàng bán cho cty Y.sau khi nhận hàng xong tại kho của đvị,cty Y về kiểm nhận phát hiện thiếu 50 đvị hàng.Số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.Tiền hàng chưa thanh toán.Sau đó cty Y đề nghị trả lại 200 đvị hàng.Đvị đã chấp nhận và đề nghị cty Y giữ hộ.
8) Đvị xuất 2000 đvị hàng A gởi bán ở đại lý M.Hoa hồng dành cho đại lý là 5% trên giá bán, thuế VAT 10%.Sau đó đại lý M đã thanh toán tiền hàng 1500 đvị sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
9) Đvị xuất kho 500 đvị hàng A để trao đổi lấy 1 tấn NVL E của cty Z.NVL này có thuế suất 5%.Hai bên đã thanh toán phần chênh lệch bằng tiền mặt.
10) Cuối tháng đvị tiến hành phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức số lượng.Biết rằng đvị xác định trị giá hàng xuất theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ là 6.000.000 (chưa kể các chi phí phát sinh nói trên)
Chi phí quản lý DN phân bổ cho hàng tiêu thụ là 5.000.000
YÊU CẦU:Xác định các chứng từ liên quan ở từng nghiệp vụ và sử dụng các chứng từ này để định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Tại cty A trong tháng 5 có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng: TK 1561000 đơn vị hàng A, đơn giá 25.000đ/đvị
Tk 1562: 6.000.000
Giá bán của hàng A là 32.000đ/đvị, thuế VAT 10%, đơn vị chỉ kinh doanh 1 loại hàng A duy nhất.
1)Đơn vị nhận được 1 lô hàng do cty B chuyển đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 2000, đơn giá 26.000, thuế VAT 10%.Khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 80 đơn vị.số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.Đơn vị chấp nhận thanh toán theo số thực nhận.Chi phí bốc vác chi bằng tiền mặt 1000đ/đvị.
2) Đơn vị mua 1 lô hàng do cty C chuyển đến,trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đvị,đơn giá 26.500, thuế VAT 10%.tiền hàng chưa thanh toán.Sau khi nhận hàng xong tại kho của cty C, hàng chuyển về nhập kho phát hiện thừa 50đvị.Thừa chưa rõ nguyên nhân.Chi phí vận chuyển phải trả là 3.300.000, trong đó thuế VAT 300.000.
3) Đơn vị đề nghị cty B giảm giá 500 đvị hàng 20% do hàng kém phẩm chất, cty B đã chấp thuận.Sau đó đvị đã chi tiền mặt thanh toán tiền hàng cho cty B sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% trên giá mua.
4) Đvị mua trả góp 1 lô hàng của cty D.Trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5000 đvị hàng.Đơn giá mua trả ngay là 26.000, đơn giá mua trả góp chưa thuế là 29.000.Đơn vị đã nhận đủ hàng, tiền hàng sẽ được trả góp trong 10 tháng.
5) đvị đề nghị xuất trả lại 1000 đvị hàng cho cty C.Cty C đã chấp thuận và đề nghị đvị giữ hộ số hàng này.Hai bên đã lập thủ tục để trả lại hàng.
6) đvị xuất 2000 đvị hàng A gởi đi bán cho cty X. Sau đó nhận được hồi báo của cty X đã nhận được hàng.Cty X đề nghị đvị cho hưởng chiết khấu thương mại của các hóa đơn trong tháng 4 với số tiền là 2.000.000.đvị đã chi tiền mặt thanh toán khoản chiết khấu này cho cty X.
7) Đvị xuất kho 1000 đvị hàng bán cho cty Y.sau khi nhận hàng xong tại kho của đvị,cty Y về kiểm nhận phát hiện thiếu 50 đvị hàng.Số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.Tiền hàng chưa thanh toán.Sau đó cty Y đề nghị trả lại 200 đvị hàng.Đvị đã chấp nhận và đề nghị cty Y giữ hộ.
8) Đvị xuất 2000 đvị hàng A gởi bán ở đại lý M.Hoa hồng dành cho đại lý là 5% trên giá bán, thuế VAT 10%.Sau đó đại lý M đã thanh toán tiền hàng 1500 đvị sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
9) Đvị xuất kho 500 đvị hàng A để trao đổi lấy 1 tấn NVL E của cty Z.NVL này có thuế suất 5%.Hai bên đã thanh toán phần chênh lệch bằng tiền mặt.
10) Cuối tháng đvị tiến hành phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức số lượng.Biết rằng đvị xác định trị giá hàng xuất theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ là 6.000.000 (chưa kể các chi phí phát sinh nói trên)
Chi phí quản lý DN phân bổ cho hàng tiêu thụ là 5.000.000
YÊU CẦU:Xác định các chứng từ liên quan ở từng nghiệp vụ và sử dụng các chứng từ này để định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.