Ðề: Số liệu để làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ lấy từ đâu?
Cả nhà cho em hỏi là:
Số liệu để làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ lấy từ đâu vây?
Mình gởi bài viết về cách lấy số liệu và lập bảng lưu chuyển tiền tệ.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Gián tiếp)
I. Lưu chuyển tiền từ họat động kinh doanh :
1. Lợi nhuận trước thuế [MS01]
Chỉ tiêu này lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế (MS50) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lổ), thì ghi trong ngoặ c đơn (***)
2. Điều chình cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ [MS02]
+ Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao TSCĐ đã trích được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo
Nợ TK 6274,6414,6424/ Có TK 214
+ Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế”
- Các khoản dự phòng [MS03]
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đã lập được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” “ Dự phòng giảm giá đầu tư ngăn hạn”” Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn “”Dự phòng phải thu khó đòi”
+ Lập dự phòng (DP) : ghi cộng (+)
Nợ TK 632 / Có TK 159
Nợ TK 635 / Có TK 129,229
Nợ TK642 / Có TK 139
+ Hoàn nhập dự phòng (HNDP) : ghi trừ (-)
Nợ TK 159 / Có TK 632
Nợ TK 129,229 / Có TK 635
Nợ TK 139 / Có TK 642
Nếu “ Lập DP” > “ HNDP” : ghi cộng (+)
Nếu “ lập DP” < “ HNDP” : ghi trừ (-)
- Lãi / lổ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện [MS 04]:
Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lổ) chênh lệch tỷ giá hối đóai chưa thực hiện đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo, có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính tromh kỳ báo cáo.
Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số lịệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên nếu có lổ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.
Nợ TK 635 / Có TK 413 : Lổ (+)
Nợ TK 413 / Có TK 515 : Lãi (-)
- Lãi / lổ từ hoạt động đầu tư [MS 05]
Chỉ tiêu này phản ánh lãi / lổ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư gồm :
Lãi / lổ từ việc thanh lý TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn mà doanh nghiệp mua và nắm giữ vì mục đích đầu tư như : Lãi / lổ bán bất động sản đầu tư, lãi cho vay, lãi tiền gởi. lãi/ lổ từ việc mua bán lại các công cụ nợ ( trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu); cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoàn đầu tư vốn vào đơn vị khác ( không bao gồm lãi / lổ mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại)
Lãi ghi trừ (-) ; Lổ ghi cộng (+)
- Chi phí vay [MS 06]
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế” Mã số [23] trên BCKQHĐKD.
+ Nếu ghi nhận lãi vay theo thực tế phát sinh :
Nợ TK 635 / Có TK 111, 112 (trả lãi, lổ do chênh lệch tỷ giá)
+ Nếu ghi nhận theo kỳ kế toán :
PS lãi vay : Nợ TK 635 / Có TK 335
Trả lãi vay : Nợ TK 335 / Có TK 111, 112
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thay đổi vốn lưu động ( MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + + MS06 )
- Tăng giảm các khoản phải thu [MS09]
Không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và hoat động tài chính : phải thu về tiền lãi cho vay, phải thu về cổ tức lợi nhuận được chia, phải thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ, phải thu bán BĐS đầu tư…
Số dư Nợ cuối kỳ trừ ( -) số dư Nợ đầu kỳ của các TK :
N131,N133,N136,N141,N331,N333,N334,N336,N338
+ Nếu số dư Nợ CK trử (-) số dư Nợ ĐK > 0 : Ghi âm
+ Nếu số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK <0 : Ghi dương
- Tăng ,giảm hàng tồn kho [MS 10]
Số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK của các TK có số dư Nợ :
N151,N153,N154,N155,N156,N157,N158
+ Nếu số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK >0 : Ghi âm
+ Nếu số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK <0 : Ghi dương
- Tăng giảm các khoản phải trả [MS 11]
(Không kể lãi vay phải trả(Dư Có 335), thuế TNDN phải nộp)(Dư Có 334)
Phải trả liên quan đến hoạt động mua sắm ,xây dựng TSCĐ,mua BĐS đầu tư, mua các công cụ nợ, vay ngắn hạn, vay dài hạn…
Số dư Có cuối kỳ trừ (-) Số dư Có đầu kỳ của các tài khoản có số dư Có :
C331, C333,C334,C335,C336,C338,C351,C352,C131,C136,C138
+ Nếu số dư Có CK trừ (-) số dư Có ĐK >0 ; ghi dương
+ Nếu số dư Có CK trừ (-) số dư Có ĐK <0 : ghi âm
- Tăng giảm chi phí phải trả trước [MS12]
+ Nếu số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK >0 : ghi âm
+ Nếu số dư Nợ CK trừ (-) số dư Nợ ĐK <0 : ghi dương
Của các tài khoản : TK 142, TK242
- Tiền lãi vay đã trả [MS 13]
Lãi vay đã trả trong kỳ : N635/C111,112,113
hoặc giá trị : N335/ C111,112,113 nếu trích trước theo kỳ kế toán, sau đó trả lãi
Được ghi trừ (-)
- Thuế TNDN đã nộp [MS14]
Gía trị định khoản : N3334 /C111,112,113
Được ghi trừ (-)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh [MS 15]
+ Tiền thu từ nhận ký cược, ký quỹ “ N111,112 /C3386,334
+ Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ : N111,112/C144,244
+ Thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp : N111,112/C461
+ Thu từ các tổ chức cá nhân bên ngoài thưởng, hổ trợ ghi tăng các quỹ của DN : N111,112 / C711,431,418,415
- Tiền chi trả cho hoạt động kinh doanh [MS16]
+ Tiền chi đưa đi ký cược , ký quỹ : N144,244/ C111,112
+ Tiền hoàn trả nhận ký cược, ký quỹ : N3386,334 /C111,112
+ Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng ,phúc lợi : N431/C111,112
+ Tiền chi trực tiếp từ các quỹ : N418,414,415,461 / C111, 112
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh [MS20] : MS08+ MS09+ MS10+ MS11+ MS12+ MS13+ MS14+ MS15+ MS16
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác [MS21]
N211,213,217,228,331 / C111,112,113
Được ghi trừ (-)
2. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác [MS 22]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, vô hình và BĐS đầu tư trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và BĐS đầu tư.
+ Số tiền thu được lấy từ :
- N 111,112,113/ C711 : Chi tiết thu mua về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- N111,112,113/ C515 : Chi tiết thu về bán BĐS đầu tư
- N111,112,113/ C131 : Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
+ Số tiền chi được lấy từ :
- N811/ C111,112,113 : Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- N511/ C111,112,113 : Chi tiết về thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư
+ Số liệu trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) nếu số tiền trên thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác [MS23]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác, vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này :
- N212/ C111,112,113 - Đầu tư chứng khoán ngăn hạn: chi tiết mua trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu.
- N128/ C111,112,113 - Đầu tư ngắn hạn khác : chi tiết các khoản tiền chi cho vay, tiền gởi có kỳ hạn.
- N2288/ C111,112,113 - Đầu tư dài hạn khác : chi tiết các khoản tiền chi cho vay. tiền gởi có kỳ hạn.
- N2282/ C111,112,113 –Chi tiết tiền chi mua các công cụ nợ của các đơn vị khác : trái phiếu , tín phiếu , kỳ phiếu…
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi tong ngoặc đơn (***)
4. Thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của các đơn vị khác [MS 24]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công tụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này :
- N111,112,113/ C1212 : Bán công cụ nợ (đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- N111,112,113/ C128,2288 : Chi tiết thu hồitiền cho vay, thu hồi tiền gởi có kỳ hạn.
- N111,112,113/ C2282,2288 : Chi tiết số tiền thu do bán lại các công cụ nợ ( tar1i phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu) ; thu hồi cho vay.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương. ( nghịch đảo MS 23)
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác [MS25]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết ( không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N2281/C111,112,113 - Đầu tư chứng khoán dài hạn ( chi tiết đầu tư cổ phiếu)
- N221,222,223 /C111,112,113 - Đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết.
- N1288,2288/C111,112,113 - Đầu tư ngắn hạn khác và đầu tư dài hạn khác; Chi tiết đầu tư vốn (cổ phiếu) vào đơn vị khác
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác [MS 26]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn đã đầu tư vào đơn vị khác ) trong kỳ báo cáo ( không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N111,112,113 /C2281 – Chi tiết đầu tư cổ phiếu
- N111,112,113/ C221,222,223 – Thu hồi góp vốn liên doanh ,liên kết, cty con.
- N111,112,113/ C1288,2288 – Thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác
Chỉ tiêu này ghi bằng số dương.
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận d9u7ợc chia [MS 27]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ ( Trái phiếu, tín phiếu , kỳ phiếu ..), cổ tức và lợi nhuận nhận được từ góp vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N111,112,113/ C515 – Chi tiết thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Thông báo lãi, cổ tức lợi nhuận được chia : N131/C515
- Trả lãi/ Thu lãi : N111,112,113 /C131
Lưu chuyển tiền thuấn từ hoạt động đầu tư [MS30] : MS21+ MS22+ MS23+ MS24+ MS25+ MS26+ MS27
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu [MS31]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sỡ hữu của doanh nghiệp góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền ( số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sỡ hữu, tiền thu do nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- Cty TNHH : N111,112/ C4111
- Nếu cty cổ phần : N111,112/ C4111, 4112
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành [MS32]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mau lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N4111/ C111,112 - Hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền.
- N419/ C111,112 –Mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được [MS 33]
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu , số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu ( Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khaỏn chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N111,112,/C311,341,342,343
Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương.
4. Tiền chi trả nợ gốc vay [MS 34]
Chỉ tiêu này được lậpcăn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N311,315,341,342,343/ C111,112
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính [MS35]
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N315,342/ C111,112 – Chi tiết số trả nợ thuê tài chính
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình htức ghi trong ngoặc đơn (***)
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sỡ hữu [MS36]
Chỉ tiêu này không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sỡ hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ :
- N421/ C111,112 – Chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính [MS 40] : MS31+ MS32+MS33+ MS34+ MS35+ MS36
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ [MS 50] (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền [MS60]
Số dư nợ cuố kỳ của các TH 111,112,113 ( ms 12 trong bảng CĐKT)
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối doái quy đổi ngoại tệ [MS61]
Nghịch đảo [MS 04]
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ [MS 70] (70= 50+60+61)
Số dư nợ CK của các tài khoản : 111,112,113