Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A, trong tháng 10 năm 2010 có các tài liệu sau:
Biết rằng DN hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của sản phẩm A chi tiết như sau: (ĐV: nghìn đồng)
- NVL trực tiếp : 1.560.000 trong đó NVLC: 1.500.000 và VLP: 60.000
- Nhân cong trữ tiếp: 1.352.000
- Sản xuất chung: 2.164.000
II. Phát dinh trong tháng:
1. Nhập kho 10.000kg NVLC, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 9.800đ, chưa thanh toán cho kahcsh hàng. Chí phí vận chuyển bốc dỡ theo hóa đơn có 5% thuế GTGT là 2.100.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Ba ngày sau, DN thanh toán tiền cho khách hàng và được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên giá chưa thuế, DN trả tiền bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán.
2. Nhập kho 10.000kg VLP, đơn giá bao gồm 10% thuế VAT là 5.500đ/sản phẩm, than toán bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho 6.000kg NVLC đưa vào sản xuất.
4. VLP xuất kho đẻ sản xuất sản phẩm A là 280kg, sử dụng ở bộ phận quản lí phân xưởng là 3.760kg.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp là 19.200.000đ, quản lý phân xưởng là 2.800.000đ.
6. Trích các khoản theo tỷ lệ quy định, kể cả phần trừ qua lương (30,5%)
7. Trích KHTSCĐ trong kỳ là 3.084.000đ.
8. Các khoản chi phí khác phát sinh taih phân xưởng trả bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 6.402.000đ
9. Xuất kho 1 CCDC sử dụng tại phân xưởng, thuộc loại phân bổ 2 lần, biết rằng CCDC này có giá bán ban đầu là 4.000.000đ
10. Cuối kỳ nhập kho 1.000 đv sản phẩm A. Biết số lượng sản phẩm A dở dang cuối kỳ là 200, mức độ hoàn thành là 50%. DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp. Vật liêuh phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thánh sản phẩm A.
Biết rằng DN hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của sản phẩm A chi tiết như sau: (ĐV: nghìn đồng)
- NVL trực tiếp : 1.560.000 trong đó NVLC: 1.500.000 và VLP: 60.000
- Nhân cong trữ tiếp: 1.352.000
- Sản xuất chung: 2.164.000
II. Phát dinh trong tháng:
1. Nhập kho 10.000kg NVLC, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 9.800đ, chưa thanh toán cho kahcsh hàng. Chí phí vận chuyển bốc dỡ theo hóa đơn có 5% thuế GTGT là 2.100.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Ba ngày sau, DN thanh toán tiền cho khách hàng và được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên giá chưa thuế, DN trả tiền bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán.
2. Nhập kho 10.000kg VLP, đơn giá bao gồm 10% thuế VAT là 5.500đ/sản phẩm, than toán bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho 6.000kg NVLC đưa vào sản xuất.
4. VLP xuất kho đẻ sản xuất sản phẩm A là 280kg, sử dụng ở bộ phận quản lí phân xưởng là 3.760kg.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp là 19.200.000đ, quản lý phân xưởng là 2.800.000đ.
6. Trích các khoản theo tỷ lệ quy định, kể cả phần trừ qua lương (30,5%)
7. Trích KHTSCĐ trong kỳ là 3.084.000đ.
8. Các khoản chi phí khác phát sinh taih phân xưởng trả bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 6.402.000đ
9. Xuất kho 1 CCDC sử dụng tại phân xưởng, thuộc loại phân bổ 2 lần, biết rằng CCDC này có giá bán ban đầu là 4.000.000đ
10. Cuối kỳ nhập kho 1.000 đv sản phẩm A. Biết số lượng sản phẩm A dở dang cuối kỳ là 200, mức độ hoàn thành là 50%. DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp. Vật liêuh phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thánh sản phẩm A.