Bài 20 : Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có tài liệu sau :
a. Nhập khẩu 800.000 m vải để sản xuất hàng xuất khẩu , theo hợp đồng đã ký với nước ngoài , giá CIF của vải nhập khẩu là 75.000đ/m. Định mức 4m / bộ quần áo, doanh nghiệp đã dùng toàn bộ số vải này để may quần áo , doanh nghiệp đã dùng toàn bộ số vải này để may quần áo , trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu , doanh nghiệp đã xuất khẩu được 14.000 bộ quần áo , giá FOB 623.000 đ/ bộ .Số còn lại doanh nghiệp bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 550.000 đ/bộ .Thuế GTGT đầu vào tập hợp được của các chi phí mua ngoài khác liên quan trong kỳ là 52tr/đ
b. Nhập khẩu 2.000 chai rượu , giá CIF ghi trên hợp đồng là 1.100.000đ/chai .Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám sát của hải quan bị vỡ 50 chai (đã được hải quan giám định xác nhận ).Trong tháng đã bán được 1.780 chai với giá bán chưa thuế là 2.070.000 đ/chai
Yêu cầu :
1. Xác định số thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế .Biết rằng :
+ Thuế suất thuế nhập khẩu vải 7%, rượu 45%
+ Thuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu là 55%
+ Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu và bán trong nước là 10% , xuất khẩu 0%
2. Xác định lại số thuế trên nếu trong kỳ tính thuế doanh nghiệp không xuất khẩu được quần áo mà phải bán trong nước toàn bộ
Bài 21 : Công ty xuất khẩu A mua 1,2 triệu bao thuốc lá của xí nghiệp sản xuất thuốc lá B (loại có thuế TTĐB 45%) để xuất khẩu ( đã có hợp đồng xuất khẩu) với giá chưa có thuế GTGT là 16.000 đ /bao .Nhưng vì lý do khách quan Cty A không xuất khẩu lô hàng này mà lại bán trong nước đã có thuế GTGT với giá 19.800đ/bao (thuế suất thuế GTGT 10%) , trong tháng cty A có thuế GTGT đầu vào hợp lệ 18.000.000
Hãy xác định thuế TTĐB , thuế GTGT mà công ty A phải nộp của lô hàng này
a. Nhập khẩu 800.000 m vải để sản xuất hàng xuất khẩu , theo hợp đồng đã ký với nước ngoài , giá CIF của vải nhập khẩu là 75.000đ/m. Định mức 4m / bộ quần áo, doanh nghiệp đã dùng toàn bộ số vải này để may quần áo , doanh nghiệp đã dùng toàn bộ số vải này để may quần áo , trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu , doanh nghiệp đã xuất khẩu được 14.000 bộ quần áo , giá FOB 623.000 đ/ bộ .Số còn lại doanh nghiệp bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 550.000 đ/bộ .Thuế GTGT đầu vào tập hợp được của các chi phí mua ngoài khác liên quan trong kỳ là 52tr/đ
b. Nhập khẩu 2.000 chai rượu , giá CIF ghi trên hợp đồng là 1.100.000đ/chai .Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám sát của hải quan bị vỡ 50 chai (đã được hải quan giám định xác nhận ).Trong tháng đã bán được 1.780 chai với giá bán chưa thuế là 2.070.000 đ/chai
Yêu cầu :
1. Xác định số thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế .Biết rằng :
+ Thuế suất thuế nhập khẩu vải 7%, rượu 45%
+ Thuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu là 55%
+ Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu và bán trong nước là 10% , xuất khẩu 0%
2. Xác định lại số thuế trên nếu trong kỳ tính thuế doanh nghiệp không xuất khẩu được quần áo mà phải bán trong nước toàn bộ
Bài 21 : Công ty xuất khẩu A mua 1,2 triệu bao thuốc lá của xí nghiệp sản xuất thuốc lá B (loại có thuế TTĐB 45%) để xuất khẩu ( đã có hợp đồng xuất khẩu) với giá chưa có thuế GTGT là 16.000 đ /bao .Nhưng vì lý do khách quan Cty A không xuất khẩu lô hàng này mà lại bán trong nước đã có thuế GTGT với giá 19.800đ/bao (thuế suất thuế GTGT 10%) , trong tháng cty A có thuế GTGT đầu vào hợp lệ 18.000.000
Hãy xác định thuế TTĐB , thuế GTGT mà công ty A phải nộp của lô hàng này