Mọi người có thể giải giúp em bài này với ạ, em chân thành cảm ơn

Lê Dương Tường Vi

New Member
Hội viên mới
Bài 3: Số liệu tại một Công ty TNHH kinh doanh ngành thương mại trong kỳ tính thuế như sau:
I. Hàng hoá, dịch vụ mua vào:
1/ Nhập khẩu 5.000 sản phẩm A từ nước ngoài với giá CIF quy ra tiền VN: 50.000đ/sản phẩm. >>> Giá vốn A = Giá NK A + Thuế NK A = CIF x (1 + thuế NK)
2/ Mua một thiết bị từ một doanh nghiệp trong nước, phục vụ cho hoạt động kinh doanh, có hoá đơn GTGT với giá chưa có thuế GTGT: 168 triệu đồng; chi phí vận chuyển có hoá đơn GTGT theo giá chưa có thuế GTGT: 2 triệu đồng.
3/ Mua 10.000 sản phẩm B từ một doanh nghiệp trong nước, giá mua chưa thuế GTGT là 40.000 đ/sp.
4/ Mua 10.000 sản phẩm C từ doanh nghiệp trong nước, giá mua chưa thuế GTGT là 60.000 đ/sp.
5/ Dịch vụ và vật tư mua ngoài phục vụ cho hoạt động kinh doanh: theo hoá đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT: 90 triệu đồng, theo hoá đơn bán hàng giá mua gồm cả thuế GTGT: 12 triệu đồng.
II. Tình hình tiêu thụ:
Trong kỳ, số lượng sản phẩm công ty xuất bán cho các doanh nghiệp trong nước như sau: (công ty đã thu đủ tiền bán hàng trong kỳ)
1. Sản phẩm A
Sl : 4.900 Đơn giá: 115.000 (chưa thuế VAT)

2. Sản phẩm B
Sl: 9.800 Đơn giá 62.000 (chưa thuế VAT)

3. Sản phẩm C
Sl: 9.900 Đơn giá: 85.000 (chưa thuế VAT)
III. Ngoài giá vốn hàng bán, chi phí quản lý và bán hàng phát sinh trong kỳ như sau: (giá không thuế GTGT, riêng chi phí dịch vụ mua ngoài có hoá đơn bán hàng được hạch toán đủ theo giá mua)
1/ Khấu hao TSCĐ: 80 triệu đồng.
2/ Tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương: 240 triệu đồng
3/ Chi phí dịch vụ và vật tư mua ngoài phục vụ cho hoạt động kinh doanh: 55 triệu đồng, trong đó dùng cho bộ phận bán hàng: 12 triệu đồng.
4/ Chi trả lãi vay ngân hàng 9 triệu đồng.
5/ Phí, lệ phí, thuế môn bài phải nộp trong kỳ: 7 triệu đồng. Trong kỳ công ty đã tạm nộp thuế TNDN: 40 triệu đồng.
7. Các khoản chi phí hợp lý khác: 40 triệu đồng.
Yêu cầu:
Căn cứ vào số liệu nêu trên, xác định các loại thuế mà công ty phải nộp trong kỳ.
Thông tin khác:
- Sản phẩm A, B, C thuộc diện chịu thuế GTGT, không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Thuế suất thuế GTGT: Sản phẩm A, B, C, TCSĐ, dịch vụ, vật tư: 10%.
- Thuế suất thuế NK sản phẩm A: 60%
- Thuế suất thuế TNDN: 20%
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Sản phẩm A,B, C tồn kho đầu năm: 0 sản phẩm.
- Thu nhập từ lãi tiền gởi ngân hàng : 6 triệu đồng.
- Cuối kỳ, công ty còn nợ doanh nghiệp bán sản phẩm C: 60 triệu đồng.
- Qua kiểm tra của cơ quan thuế số liệu là họp lý, hợp lệ.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top