7.11.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi được cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền tạm ứng qua TK tiền gửi, ghi:
Nợ TK 013 (chi tiết TK tương ứng)
2- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
Có TK 013 (chi tiết TK tương ứng)
3- Trường hợp đơn vị nộp trả NSNN do không sử dụng hết hoặc sử dụng sai mục đích bị nộp trả, ghi:
Nợ TK 013 (ghi âm) (chi tiết TK tương ứng)
4- Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 01311, 01312 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán, ghi:
Có TK 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Có TK 01311, 01312 (ghi dương)
5- Khi báo cáo được duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 0131 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Có TK 0131 (ghi âm)
7.12. Kế toán phí được khấu trừ, để lại
7.12.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Khi chi cho các hoạt động theo quy định (trừ chi phí khấu hao TSCĐ) từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, đơn vị phải hạch toán theo MLNSNN.
Khi BCQT, đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn phi được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí;
Khi mua sắm NLVL, CCDC, TSCĐ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị phản ánh giảm theo số tiền thực chi.
7.12.2. Tài khoản sử dụng
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại, có 2 TK cấp 2:
+ TK 0141- Chi thường xuyên.
+ TK 0142- Chi không thường xuyên.
Tài khoản 014
Bên nợ: Số phí được khấu trừ, để lại đơn vị.
Bên có: Số đã sử dụng cho hoạt động thu phí | và các hoạt động khác theo quy định.
Số dư bên Nợ: Số phí chưa sử dụng
7.12.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi xác định số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 0141, 0142
2- Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 0141, 0142
7.13. Kế toán thu hoạt động khác được để lại
7.13.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Thu hoạt động khác được để lại là các khoản thu hoạt động khác được để lại đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo MLNSNN.
Khi chi cho các hoạt động theo quy định từ nguồn thu hoạt động khác được để lại phải hạch toán theo MLNSNN. Khi báo cáo quyết toán đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn thu hoạt động khác;
Khi mua sắm NLVL, CCDC, TSCĐ từ nguồn thu hoạt động khác được để lại, đơn vị phản ánh giảm theo số tiền thực chi.
7.13.2. Tài khoản sử dụng
TK 018- Thu hoạt động khác được để lại có 2 TK cấp 2:
+ TK 0181- Chi thường xuyên.
+ TK 0182- Chi không thường xuyên.
7.13.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi xác định số thu hoạt động khác được để lại đơn theo quy định, ghi:
Nợ TK 0181, 0182
2- Khi sử dụng số thu hoạt động khác được để lại đơn vị, ghi:
Có TK 0181, 0182
1- Khi được cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền tạm ứng qua TK tiền gửi, ghi:
Nợ TK 013 (chi tiết TK tương ứng)
2- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
Có TK 013 (chi tiết TK tương ứng)
3- Trường hợp đơn vị nộp trả NSNN do không sử dụng hết hoặc sử dụng sai mục đích bị nộp trả, ghi:
Nợ TK 013 (ghi âm) (chi tiết TK tương ứng)
4- Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 01311, 01312 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán, ghi:
Có TK 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Có TK 01311, 01312 (ghi dương)
5- Khi báo cáo được duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 0131 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Có TK 0131 (ghi âm)
7.12. Kế toán phí được khấu trừ, để lại
7.12.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Khi chi cho các hoạt động theo quy định (trừ chi phí khấu hao TSCĐ) từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, đơn vị phải hạch toán theo MLNSNN.
Khi BCQT, đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn phi được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí;
Khi mua sắm NLVL, CCDC, TSCĐ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị phản ánh giảm theo số tiền thực chi.
7.12.2. Tài khoản sử dụng
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại, có 2 TK cấp 2:
+ TK 0141- Chi thường xuyên.
+ TK 0142- Chi không thường xuyên.
Tài khoản 014
Bên nợ: Số phí được khấu trừ, để lại đơn vị.
Bên có: Số đã sử dụng cho hoạt động thu phí | và các hoạt động khác theo quy định.
Số dư bên Nợ: Số phí chưa sử dụng
7.12.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi xác định số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 0141, 0142
2- Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 0141, 0142
7.13. Kế toán thu hoạt động khác được để lại
7.13.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Thu hoạt động khác được để lại là các khoản thu hoạt động khác được để lại đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo MLNSNN.
Khi chi cho các hoạt động theo quy định từ nguồn thu hoạt động khác được để lại phải hạch toán theo MLNSNN. Khi báo cáo quyết toán đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn thu hoạt động khác;
Khi mua sắm NLVL, CCDC, TSCĐ từ nguồn thu hoạt động khác được để lại, đơn vị phản ánh giảm theo số tiền thực chi.
7.13.2. Tài khoản sử dụng
TK 018- Thu hoạt động khác được để lại có 2 TK cấp 2:
+ TK 0181- Chi thường xuyên.
+ TK 0182- Chi không thường xuyên.
7.13.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi xác định số thu hoạt động khác được để lại đơn theo quy định, ghi:
Nợ TK 0181, 0182
2- Khi sử dụng số thu hoạt động khác được để lại đơn vị, ghi:
Có TK 0181, 0182