LT - Chương 7: Kế toán các tài khoản ngoài bảng 4

Đan Thy

Member
Hội viên mới
7.10. Kế toán lệnh chi tiền thực chi

7.10.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Lệnh chi tiền thực chi (LCTTC) dùng cho đơn vị HCSN được NSNN cấp bằng LCTTC vào TK tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.

Khi đơn vị được NSNN cấp bằng LCTTC, đơn vị phải theo dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên, theo MLNSNN và theo niên độ ngân sách (năm trước, năm nay).

Số dư của LCTTC phải bằng số được cấp trừ đi (-) số đã thực sử dụng.

7.10.2. Tài khoản sử dụng

TK 012- Lệnh chi tiền thực chi có 2 TK cấp 2:

- TK 0121- Năm trước. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 01211- Chi thường xuyên.

+ TK 01212- Chi không thường xuyên.

- TK 0122- Năm nay. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 01221- Chi thường xuyên.

+ TK 01222- Chi không thường xuyên.


Tài khoản 012
Bên nợ: Số kinh phí được cấp bằng LCTTC.

Bên có: Số đã thực sử dụng từ kinh phí cấp bằng LCTTC.

Số dư bên Nợ: Số dư chưa sử dụng.

7.10.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Khi được cấp kinh phí bằng LCTTC qua TK tiền gửi, ghi:

Nợ TK 012 (chi tiết TK tương ứng)

2- Khi chi tiêu theo nhiệm vụ cụ thể từ nguồn KP được cấp bằng LCTTC:

Có TK 012 (chi tiết TK tương ứng)

3- Trường hợp đơn vị nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng LCTTC:

a) Do không sử dụng hết, phản ánh số tiền phải nộp trả ghi:

Nợ TK 012 (ghi âm) (chi tiết TK tương ứng)

b) Do sử dụng sai mục đích hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán yêu cầu nộp trả NSNN, ghi:

Có TK 012 (ghi âm) (chi tiết TK tương ứng) (số nộp trả).

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 012 (chi tiết TK tương ứng) (ghi âm) (số đơn vị đã thu của cá nhân, tổ chức và nộp trả NSNN).

4- Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:

- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:

Nợ TK 01221, 01222 (ghi âm)

Nợ TK 01211, 01212 (ghi dương)

- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:

Có TK 01221, 01222 (ghi âm)

Đồng thời, ghi:

Có TK 01211, 01212 (ghi dương)

5- Khi báo cáo được duyệt quyết toán, ghi:

Nợ TK 0121 (ghi âm)

Đồng thời, ghi:


Có TK 0121 (ghi âm)

7.11. Kế toán lệnh chi tiền tạm ứng

7.11.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Lệnh chi tiền tạm ứng phản ánh tình hình ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng.

Khi đơn vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, đơn vị phải theo dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên, chi tiết theo MLNSNN và niên độ ngân sách.

Số dư còn lại của Lệnh chi tiền tạm ứng là số đơn vị còn phải làm thủ tục hoàn ứng với NSNN. Đơn vị phải kịp thời hoàn thiện hồ sơ hoàn tạm ứng gửi cơ quan có thẩm quyền.

7.11.2. Tài khoản sử dụng

TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng có 2 TK cấp 2:

- TK 0131- Năm trước. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 01311- Chi thường xuyên.

+ TK 01312- Chi không thường xuyên.

- TK 0132- Năm nay. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 01321- Chi thường xuyên.

+ TK 01322- Chi không thường xuyên.

Tài khoản 013

Bên nợ: Số được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng.

Bên có: Số đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN,

Số dư bên Nợ: Số tạm ứng còn lại chưa làm thủ tục hoàn ứng.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top