LT - Chương 7: Kế toán các tài khoản ngoài bảng 2

Đan Thy

Member
Hội viên mới
7.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán từ nguồn vay NNN, ghi:

Nợ TK 006

2- Khi nhận được thông báo hạch toán ngân sách:

a) Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi tạm ứng, ghi:

Có TK 00621

Khi thanh toán các khoản tạm ứng (chuyển tạm ứng thành thực chi), ghi:

Có TK 00621 (ghi âm)

Đồng thời, ghi:

Có TK 00622 (ghi dương)

b) Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi chi, ghi:

Có TK 00622

3- Trường hợp đơn vị bị hủy dự toán, ghi:

Nợ TK 006 (ghi âm)

4- Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:

- Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:

Nợ TK 0062 (ghi âm)

Đồng thời, ghi: Nợ TK 0061 (ghi dương)

- Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:

Có TK 0062 (ghi âm)

Đồng thời, ghi: Có TK 0061 (ghi dương)

5- Khi nộp trả khoản vay đã hạch toán vào NSNN, ghi:

Có TK 006 (ghi âm)

6- Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, ghi:

Nợ TK 0061 (ghi âm)

Đồng thời, ghi: Có TK 0061 (ghi âm)

7.7. Kế toán ngoại tệ các loại

7.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Ngoại tệ các loại phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của Kế toán không quy đổi các đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam như TK trong bảng loại ngoại tệ ở đơn vị. và phải chi tiết TK theo từng loại ngoại tệ.

7.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 007- Ngoại tệ các loại

Tài khoản 007

Bên nợ: Số ngoại tệ thu vào.

Bên có: Số ngoại tệ xuất ra.

Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại


7.8. Kế toán dự toán chi hoạt động

7.8.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Dự toán chi hoạt động dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm.

Đối với các ĐVSN công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (do giá, phí DV sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp DV sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí) thì số dự toán chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí được nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí DV sự nghiệp công;

Dự toán chi hoạt động được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán và rút dự toán để chi cho các HĐTX, không thường xuyên và phải được theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN, mở theo niên độ năm trước, năm nay và phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách về tình hình giao và sử dụng dự toán trong năm của đơn vị;

Đối với các khoản dự toán chi thường xuyên, không thường xuyên do NSNN cấp cho hoạt động của đơn vị, khi rút dự toán (kể cả rút về quỹ tiền mặt, về TK tiền gửi, thanh toán tạm ứng, thanh toán thực chi hay chi trực tiếp) phải hạch toán giảm dự toán tương ứng.

Số điều chỉnh tăng dự toán trong năm bao gồm số giao dự toán bổ sung và các trường hợp khác làm tăng dự toán trong năm; số điều chỉnh giảm dự toán trong năm, bao gồm số dự toán giữ lại theo quy định và các trường hợp khác điều chỉnh giảm dự toán trong năm. Trường hợp đơn vị được NSNN tạm cấp dự toán (trong thời gian chưa kịp giao dự toán chính thức), số tạm cấp dự toán chỉ hạch toán TK trong bảng.

Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi dự toán chi thường xuyên, không thường xuyên; số dự toán đã rút để sử dụng (trong đó chi tiết số chi tạm ứng từ dự toán, số thực chi từ dự toán); số dự toán đã cam kết chi (kể cả số hủy cam kết chi); số dự toán bị hủy hoặc phải nộp trả và số khôi phục dự toán.

7.8.2. Tài khoản sử dụng

TK 008 - Dự toán chi hoạt động có 2 TK cấp 2:

- TK 0081- Năm trước. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 00811- Dự toán chi thường xuyên. TK này có 2 TK cấp 4:

TK 008111- Tạm ứng.

TK 008112- Thực chi.

+ TK 00812- Dự toán chi không thường xuyên. TK này có 2 TK cấp 4:

TK 008121- Tạm ứng.

TK 008122- Thực chi.

- TK 0082- Năm nay. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 00821- Dự toán chi thường xuyên. TK này có 2 TK cấp 4

TK 008211- Tạm ứng. TK 008212- Thực chi.

+ TK 00822- Dự toán chi không thường xuyên. TK này có 2 TK cấp 4:

TK 008221- Tạm ứng.

TK 008222- Thực chi.

Tài khoản 008
*Bên nợ:

- Dự toán chi hoạt động được giao;

- Số hủy dự toán (ghi âm);

- Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương, giảm ghi âm).

*Bên có:

- Rút dự toán chi hoạt động sử dụng;

- Nộp giảm số đã rút (bao nộp khôi phục dự toán và giảm khác) (ghi

âm).

Số dư bên Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top