LT - Chương 4: Lý thuyết các khoản phải trả 6

Đan Thy

Member
Hội viên mới
b) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành:

- Khi rút dự toán chi cho hoạt động đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412 / Có TK 112, 3664

Đồng thời, ghi:

Có TK 009, hoặc

Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)

Nếu dùng nguồn thu HĐ khác được để lại để ĐTXDCB, đồng thời ghi

Nợ TK 3371 / Có TK 3664

- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:

Nợ TK 211 / Có TK 2412

Đồng thời, ghi

Nợ TK 3664 / Có TK 36611

- Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi

Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động hành chính), hoặc

Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV)

Có TK 214

- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển:

Nợ TK 36611 / Có TK 511

c) Đối với mua sắm NLVL, CCDC nhập kho:

- Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL, CCDC nhập kho, ghi:

Nợ TK 152, 153 / Có TK 36612

Đồng thời, ghi:

Có TK 008

- Rút tiền gửi mua NLVL, CCDC nhập kho:

Nợ TK 152, 153 / Có TK 112

Đồng thời ghi:

Có TK 012 (nếu mua bằng LCTTC), hoặc

Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3371 / Có TK 36612

- Khi xuất NLVL, ghi:

Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động hành chính), hoặc

Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV)

Có TK 152

- Cuối năm, căn cứ vào giá trị NLVL, CCDC mua sắm bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 36612 / Có TK 511

2- Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm NLVL, CCDC bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài:

a) Trường hợp mua sắm TSCĐ - Khi mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211 / Có TK 112

Đồng thời, ghì:

Nợ TK 3372 / Có TK 36621

- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 214

- Cuối năm, đơn vị căn cử Bảng phân bổ KH/HM TSCĐ hình thành bằng bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã tính trong năm để kết chuyển:

Nợ TK 36621 / Có TK 512

b) Trường hợp ĐTXDCB hoàn thành:

- Khi phát sinh chi phi đầu tư XDCB:

Nợ TK 2412 / Có TK 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 3664

- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 2412

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3664 / Có TK 36621

- Khi tinh hao mòn TSCĐ, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 214

- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ KH/HM TSCĐ hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã tính trong năm để kết chuyển:

Nợ TK 36621 / Có TK 512

c) Trường hợp mua sắm NLVL, CCDC nhập kho:

- Khi chuyển tiền mua NLVL, CCDC nhập kho, ghi:

Nợ TK 152, 153 / Có TK 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 36622
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top