4.11. Kế toán các quỹ đặc thù
4.11.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các quỹ đặc thù bao gồm các quỹ như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng; Quỹ từ thiện... tại đơn vị, ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431. Việc trích lập và sử dụng quỹ đặc thù phải tuân thủ cơ chế tài chính hiện hành.
Các quỹ được hình thành với mục đích làm từ thiện (như Quỹ từ thiện, Quỹ hiến tặng tại các đơn vị...) không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ. Đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng loại quỹ đặc thù phát sinh tại đơn vị. Đơn vị có bao nhiêu quỹ đặc thù phải mở bấy nhiêu số kế toán chi tiết để theo dõi tình hình tăng, giảm từng quỹ.
4.11.2. Tài khoản sử dụng
TK 353- Các quỹ đặc thù: phản ánh các quỹ như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng; Quỹ từ thiện...
Tài khoản 353
-Có: Các khoản tăng Quỹ.
-Nợ: Các khoản giảm Quỹ.
Số dư bên Có: Số Quỹ hiện còn chưa sử dụng.
4.11.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Lãi tiền gửi nếu cơ chế tài chính cho phép bổ sung vào Quỹ đặc thù, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 353
2- Các quỹ do đơn vị huy động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm đóng góp, khi nhận được tiền ủng hộ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152,... / Có TK 353
3- Trường hợp bổ sung Quỹ đặc thù từ thặng dư của các hoạt động, ghi:
Nợ TK 421 / Có TK 353
4- Khi chi quỹ theo quyết định của đơn vị, ghi:
Nợ TK 353 / Có TK 111, 112
4.12. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
4.12.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các khoản nhận trước chưa ghi thu phản ánh các khoản thu từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng ngay do các khoản thu này được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết toán với NSNN toàn bộ số đã sử dụng. Các khoản nhận trước chưa ghi thu chỉ phát sinh ở các đơn vị HCSN được
NSNN cấp kinh phí hoạt động; được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho.
4.12.2. Tài khoản sử dụng
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu: phản ánh các khoản thu chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng. TK này có 4 TK cấp 2:
- TK 3661- NSNN cấp. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK 36611- Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36612- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
-TK 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36622- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- TK 3663- Phí được khấu trừ, để lại. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK - Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36632- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- TK 3664- Kinh phí đầu tư XDCB.
4.12.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC từ nguồn NSNN cấp cho chi hoạt động hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị được để lại theo quy định:
a) Đối với đầu tư, mua sắm TSCĐ
- Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 36611
Đồng thời, ghi:
Có TK 008
- Rút tiền gửi để mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 112
Đồng thời ghi:
Có TK 012 (nếu mua bằng LCTTC), hoặc
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 36611
- Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động HCSN), hoặc
Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV)
Có TK 214
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ KH/HM TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển: Nợ TK 36611 / Có TK 511
4.11.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các quỹ đặc thù bao gồm các quỹ như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng; Quỹ từ thiện... tại đơn vị, ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431. Việc trích lập và sử dụng quỹ đặc thù phải tuân thủ cơ chế tài chính hiện hành.
Các quỹ được hình thành với mục đích làm từ thiện (như Quỹ từ thiện, Quỹ hiến tặng tại các đơn vị...) không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ. Đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng loại quỹ đặc thù phát sinh tại đơn vị. Đơn vị có bao nhiêu quỹ đặc thù phải mở bấy nhiêu số kế toán chi tiết để theo dõi tình hình tăng, giảm từng quỹ.
4.11.2. Tài khoản sử dụng
TK 353- Các quỹ đặc thù: phản ánh các quỹ như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng; Quỹ từ thiện...
Tài khoản 353
-Có: Các khoản tăng Quỹ.
-Nợ: Các khoản giảm Quỹ.
Số dư bên Có: Số Quỹ hiện còn chưa sử dụng.
4.11.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Lãi tiền gửi nếu cơ chế tài chính cho phép bổ sung vào Quỹ đặc thù, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 353
2- Các quỹ do đơn vị huy động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm đóng góp, khi nhận được tiền ủng hộ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152,... / Có TK 353
3- Trường hợp bổ sung Quỹ đặc thù từ thặng dư của các hoạt động, ghi:
Nợ TK 421 / Có TK 353
4- Khi chi quỹ theo quyết định của đơn vị, ghi:
Nợ TK 353 / Có TK 111, 112
4.12. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
4.12.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các khoản nhận trước chưa ghi thu phản ánh các khoản thu từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng ngay do các khoản thu này được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết toán với NSNN toàn bộ số đã sử dụng. Các khoản nhận trước chưa ghi thu chỉ phát sinh ở các đơn vị HCSN được
NSNN cấp kinh phí hoạt động; được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho.
4.12.2. Tài khoản sử dụng
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu: phản ánh các khoản thu chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng. TK này có 4 TK cấp 2:
- TK 3661- NSNN cấp. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK 36611- Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36612- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
-TK 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36622- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- TK 3663- Phí được khấu trừ, để lại. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK - Giá trị còn lại của TSCĐ.
+ TK 36632- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- TK 3664- Kinh phí đầu tư XDCB.
4.12.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC từ nguồn NSNN cấp cho chi hoạt động hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị được để lại theo quy định:
a) Đối với đầu tư, mua sắm TSCĐ
- Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 36611
Đồng thời, ghi:
Có TK 008
- Rút tiền gửi để mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 112
Đồng thời ghi:
Có TK 012 (nếu mua bằng LCTTC), hoặc
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 36611
- Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động HCSN), hoặc
Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV)
Có TK 214
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ KH/HM TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển: Nợ TK 36611 / Có TK 511