4.8.2. Tài khoản sử dụng
TK 337 phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị. TK này có 5 TK cấp 2
- TK 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền.
- TK 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- TK 3374- Ứng trước dự toán.
- TK 3378- Tạm thu khác.
Tài khoản 337
- Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang TK các khoản nhận trước chưa ghi thu hoặc TK doanh thu tương ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp trên.
-Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị
Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện còn.
4.8.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
a) Rút tạm ứng dự toán KPHĐ (kể cả dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi
Nợ TK 111 / Có TK 3371
Đồng thời, ghi
Có TK 008 (nếu rút dự toán trong năm)
b) Xuất quỹ (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động, ghi:
Nợ TK 141152, 153211611... / Có TK 111
Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu để mua TSCĐNLVL, CCDC nhập kho), hoặc Có TK 511 (nếu để chi hoạt động TX, KTX)
c) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả
- Phản ánh khoản phải trả:
Nợ TK 611 / Có TK 331, 332, 334
- Khi chi TM hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả:
Nợ TK 331, 332, 334 / Có TK 111112
Đồng thời ghi
Nợ TK 3371 / Có TK 511
d) Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp DV bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
- Khi ứng trước nhà cung cấp DV bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 331 / Có TK 111, 112
- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp DV, ghi:
No TK 611
Nợ TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả) Có TK 331
Có TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả)
Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371 / Có TK 511
2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền a) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả LCTTU hay LCTTC) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3371
Đồng thời:
Nợ TK 012 (nếu NSNN cấp bằng LCTTC), hoặc Nợ TK 013 (nếu NSNN cấp bằng LCTTU)
b) Khi rút tiền gửi được cấp bằng LCT để chi các hoạt động, ghi: Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611... / Có TK 112
Đồng thời, ghi:
No TK 3371
Có TK 366 (nếu mua TSCĐ hoặc NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 511 (nếu chi trực tiếp cho HĐTX)
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng LCTTC) c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:
Có TK 013
3- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được KPHĐ khác:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3371
b) Xác định số phải nộp NS, cấp trên:
Nợ TK 3371 / Có TK 333, 336, 338
c) Số được để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 0181, 0182
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611,... / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Có TK 0181, 0182
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu mua TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 5118 (nếu dùng cho HĐTX và HĐ không TX)
4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản Tiền gửi NH,KB do đơn
vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi
Nợ TK 004
b) Khi đơn vị rút tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi
Nợ TK 111 / Có TK 112
c) Khi đơn vị chi các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 512
d) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đế mua sắm TSCĐ: - Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không qua lắp đặt, chạy thử, ghi
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 111, 112, 331,...
- Nếu TSCĐ mua về phải
Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411 / Có TK 111, 112, 331,...
Nợ TK 211 / Có TK 2411
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
đ) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để xây dựng TSCĐ.
- Khi phát sinh CPĐTXDCB:
Nợ TK 241 / Có TK 112, 331...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 3664
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2412
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3664 / Có TK 36621
e) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm NLVL, CCDC nhập kho:
- Khi chuyển tiền mua NLVL, CCDC, ghi:
Nợ TK 152, 153 / Có TK 112, 331,...
Nợ TK 3372 / Có TK 36622
Đồng thời, ghi:
- Khi xuất NLVL, CCDC ra sử dụng cho chương trình, dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612 / Có TK 152, 153
Nợ TK 36622 / Có TK 512
Đồng thời, ghi:
g) Căn cứ thông báo của cơ quan quản việc thanh toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng), ghi:
Có TK 004
h) Trường hợp, nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án hoặc thực hiện sai cam kết...) khi nộp, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 112
i) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
- Nếu theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 512
Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK004 (chi tiết TK tương ứng) và Có TK004 (chi tiết TK tương ứng)
- Nếu theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN:
+ Nếu phải nộp trả NSNN:
Nợ TK 3372 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112
+ Nếu nộp trả nhà tài trợ:
Nợ TK 3372 / Có TK 3388
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3388 / Có TK 111, 112
5- Kế toán tạm thu phí, lệ phí
a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 1383 / Có TK 3373
- Khi thu được, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 1383
b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3373
c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3373 / Có TK 3332 (số phải nộp NSNN)
- Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3332 / Có TK 111, 112
d) Nếu khoản thu phí đơn vị phải nộp cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có) Nợ TK 3373 / Có TK 336, 338 (số phải nộp cấp trên) e) Định kỳ, xác định được số phí được khấu trừ, để lại theo tỷ lệ quy định.
No TK 014
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373 / Có TK 514
Khi dùng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí:
Nợ TK 614 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
CÓ TK 014
g) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 213, 241 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
CÓ TK 014
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373
Có TK 3662 (nếu mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC)
Có TK 3664 (nếu đầu tư XDCB)
6- Kế toán các khoản dự toán ứng trước
a) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 1374 / Có TK 3374
b) Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241 / Có TK 1374
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3374 / Có TK 3664
c) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 241
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3664 / Có TK 366 (TK chi tiết tương ứng)
7- Kế toán các khoản tạm thu khác
a) Thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX:
- Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112
b) Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:
- Khi thu tiền bán hồ sơ thầu của dự án ĐTXDCB sử dụng vốn NSNN, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112
- Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112
c) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với cơ quan, đơn vị phải nộp lại cho NSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán).
- Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ), ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế), ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112 có
- Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112
TK 337 phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị. TK này có 5 TK cấp 2
- TK 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền.
- TK 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- TK 3374- Ứng trước dự toán.
- TK 3378- Tạm thu khác.
Tài khoản 337
- Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang TK các khoản nhận trước chưa ghi thu hoặc TK doanh thu tương ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp trên.
-Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị
Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện còn.
4.8.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
a) Rút tạm ứng dự toán KPHĐ (kể cả dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi
Nợ TK 111 / Có TK 3371
Đồng thời, ghi
Có TK 008 (nếu rút dự toán trong năm)
b) Xuất quỹ (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động, ghi:
Nợ TK 141152, 153211611... / Có TK 111
Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu để mua TSCĐNLVL, CCDC nhập kho), hoặc Có TK 511 (nếu để chi hoạt động TX, KTX)
c) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả
- Phản ánh khoản phải trả:
Nợ TK 611 / Có TK 331, 332, 334
- Khi chi TM hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả:
Nợ TK 331, 332, 334 / Có TK 111112
Đồng thời ghi
Nợ TK 3371 / Có TK 511
d) Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp DV bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
- Khi ứng trước nhà cung cấp DV bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 331 / Có TK 111, 112
- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp DV, ghi:
No TK 611
Nợ TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả) Có TK 331
Có TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả)
Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371 / Có TK 511
2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền a) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả LCTTU hay LCTTC) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3371
Đồng thời:
Nợ TK 012 (nếu NSNN cấp bằng LCTTC), hoặc Nợ TK 013 (nếu NSNN cấp bằng LCTTU)
b) Khi rút tiền gửi được cấp bằng LCT để chi các hoạt động, ghi: Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611... / Có TK 112
Đồng thời, ghi:
No TK 3371
Có TK 366 (nếu mua TSCĐ hoặc NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 511 (nếu chi trực tiếp cho HĐTX)
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng LCTTC) c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:
Có TK 013
3- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được KPHĐ khác:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3371
b) Xác định số phải nộp NS, cấp trên:
Nợ TK 3371 / Có TK 333, 336, 338
c) Số được để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 0181, 0182
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611,... / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Có TK 0181, 0182
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371
Có TK 366 (nếu mua TSCĐ; NLVL, CCDC nhập kho)
Có TK 5118 (nếu dùng cho HĐTX và HĐ không TX)
4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản Tiền gửi NH,KB do đơn
vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi
Nợ TK 004
b) Khi đơn vị rút tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi
Nợ TK 111 / Có TK 112
c) Khi đơn vị chi các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 512
d) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đế mua sắm TSCĐ: - Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không qua lắp đặt, chạy thử, ghi
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 111, 112, 331,...
- Nếu TSCĐ mua về phải
Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411 / Có TK 111, 112, 331,...
Nợ TK 211 / Có TK 2411
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 36621
đ) Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để xây dựng TSCĐ.
- Khi phát sinh CPĐTXDCB:
Nợ TK 241 / Có TK 112, 331...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 3664
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 2412
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3664 / Có TK 36621
e) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm NLVL, CCDC nhập kho:
- Khi chuyển tiền mua NLVL, CCDC, ghi:
Nợ TK 152, 153 / Có TK 112, 331,...
Nợ TK 3372 / Có TK 36622
Đồng thời, ghi:
- Khi xuất NLVL, CCDC ra sử dụng cho chương trình, dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612 / Có TK 152, 153
Nợ TK 36622 / Có TK 512
Đồng thời, ghi:
g) Căn cứ thông báo của cơ quan quản việc thanh toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng), ghi:
Có TK 004
h) Trường hợp, nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án hoặc thực hiện sai cam kết...) khi nộp, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 112
i) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 3372
- Nếu theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 3372 / Có TK 512
Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK004 (chi tiết TK tương ứng) và Có TK004 (chi tiết TK tương ứng)
- Nếu theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN:
+ Nếu phải nộp trả NSNN:
Nợ TK 3372 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112
+ Nếu nộp trả nhà tài trợ:
Nợ TK 3372 / Có TK 3388
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3388 / Có TK 111, 112
5- Kế toán tạm thu phí, lệ phí
a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 1383 / Có TK 3373
- Khi thu được, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 1383
b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3373
c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3373 / Có TK 3332 (số phải nộp NSNN)
- Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3332 / Có TK 111, 112
d) Nếu khoản thu phí đơn vị phải nộp cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có) Nợ TK 3373 / Có TK 336, 338 (số phải nộp cấp trên) e) Định kỳ, xác định được số phí được khấu trừ, để lại theo tỷ lệ quy định.
No TK 014
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373 / Có TK 514
Khi dùng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí:
Nợ TK 614 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
CÓ TK 014
g) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 213, 241 / Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
CÓ TK 014
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373
Có TK 3662 (nếu mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC)
Có TK 3664 (nếu đầu tư XDCB)
6- Kế toán các khoản dự toán ứng trước
a) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 1374 / Có TK 3374
b) Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241 / Có TK 1374
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3374 / Có TK 3664
c) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 241
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3664 / Có TK 366 (TK chi tiết tương ứng)
7- Kế toán các khoản tạm thu khác
a) Thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX:
- Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112
b) Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:
- Khi thu tiền bán hồ sơ thầu của dự án ĐTXDCB sử dụng vốn NSNN, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112
- Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112
c) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với cơ quan, đơn vị phải nộp lại cho NSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán).
- Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ), ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 3378
- Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế), ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 111, 112 có
- Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:
Nợ TK 3378 / Có TK 3338
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3338 / Có TK 111, 112