LT - chương 2: Nợ phải thu 2

Đan Thy

Member
Hội viên mới
2.3.6. Kế toán các khoản tạm chi
2.3.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Các khoản tạm chi là những khoản đơn vị được phép tạm chi trong năm như tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ trong đơn vị, tạm chi từ các khoản dự toán ứng trước từ NSNN và các khoản tạm chi khác chưa đủ điều kiện phản ánh vào các TK chi phí có liên quan

Cuối kỳ, khi xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ trong kỳ sang TK 4313 “Quỹ bổ thu nhập” (đối với ĐVSN) hoặc TK 421 (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết định của Thủ trưởng đơn vị theo quy định. sung

2.3.6.2. Tài khoản sử dụng


TK 137- Tạm chi: phản ảnh các khoản tạm chi phát sinh trong kỳ và việc thanh toán các khoản tạm chi đó. TK này có 3 TK cấp 2:

- TK 1371- Tạm chi bổ sung thu nhập - TK 1374- Tạm chi từ dự toán ứng trước

- TK 1378- Tạm chi khác (như CQNN tạm chi từ kinh phí tiết kiệm xác định trong năm; các ĐVSN chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước nhưng vượt quá số dự toán được giao trong năm...)

2.3.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu


1- Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập tại ĐVSN

a) Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ trong đơn vị, phản ánh số phải trả NLĐ, ghi:

Nợ TK 1371 / Có TK 334

- Khi chi bổ sung thu nhập cho NLĐ, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 b) Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, đối với các ĐVSN được trích

lập quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung

thu nhập theo quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 431

Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:

Nợ TK 431 / Có TK 1371

2- Kế toán tạm chi từ dự toán đầu tư XDCB ứng trước (của năm sau)

a) Khi phát sinh các khoản chi từ dự toán ứng trước bằng tiền:

Nợ TK 1374 / Có TK 111, 112

b) Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ dự toán ứng trước, ghi:

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 1374 / Có TK 3374

Có TK 009

Khi được giao dự toán chính thức:

Nợ TK 241 / Có TK 1374

Nợ TK 3374 / Có TK 3664

3- Kế toán các khoản tạm chi khác

a) Trường hợp CQNN được tạm chi từ số kinh phí tiết kiệm trong năm:

- Trong kỳ, nếu được phép tạm chi (như chi bổ sung thu nhập; chi khen thưởng; chi phúc lợi) từ số kinh phí xác định là tiết kiệm trong năm, ghi:

Nợ TK 1371 (chi bổ sung thu nhập)

Nợ TK 1378 (chi khen thưởng, phúc lợi)

Có TK 111, 112

- Cuối năm, sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, cơ quan xác định số kinh phí QLHC tiết kiệm được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 1371, 1378 - Trường hợp, số kinh phí tiết kiệm chi vẫn chưa sử dụng hết đơn vị trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo cơ chế tài chính, ghi:

Nợ TK 421/ Có TK 4315

b) Trường hợp, các ĐVSN chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước nhưng dự toán năm nay chưa được giao (thực tế đã chi vượt dự toán giao trong nămvượt khối lượng nhà nước đặt hàng trong năm...- Trong năm đơn vị tạm lấy từ nguồn khác để chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước, ghi:

Nợ TK 1378 / Có TK 111112

- Khi được giao dự toán chính thức, ghi:

No TK 008

- Khi rút dự toán để chuyển trả (bù đắp lạisố đã tạm chi trong năm, ghi

Nợ TK 611 / Có TK 1378

Đồng thời, ghi Nợ TK 111112/ Có TK 511
Đồng thời ghi Có TK 008
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top