Xuất kho thành phẩm đổi với công ty A lấy CCDC. Trị giá trao đổi gồm cả thuế 10% là 66000. Giá vốn thành phẩm xuất kho là 45000. Thành phẩm đã bàn giao, CCDC đã nhập kho.
a,Nợ TK 153: 60.000
Nợ TK 1331: 6000
Có TK 155: 66.000
b, Nợ TK 632: 45.000
Có TK 155: 45.000
c, Nợ TK 131(A): 66.000
Có TK 511: 60.000
Có TK 3331: 6.000
d, Nợ TK 153: 60.000
Nợ TK 1331: 6.000
Có TK 131: 66.000
Định khoản như vậy đã đúng chưa vậy anh chị. Có gì sai, anh chị sửa giúp em nhé. E cảm ơn
---------- Post added at 12
5 ---------- Previous post was at 12:06 ----------
1 Công ty tính thuế GTGT theo pp khấu trừ và sd pp FIFO để tính giá thực tế vật liệu xuất kho, kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX như sau
dv 1000đ)
Dư ĐK: TK 153: 5000đ( 1000 đvA x 5/đv)
TK 133: 3000đ
1. Nhập kho 4000đv từ cty B, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5,6/đv(chưa thuế). Thuế 10%. Kiểm nhận thiếu 300đv, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhập.
Nợ TK 152: 20.720
Nợ TK 1381: 1.680
Nợ TK 1331: 2.240
Có TK 331: 24640
2.Xuất kho 2000 CC A cho bp bán hàng, sử dụng trong 4 tháng phân bổ từ tháng này.
a, Nợ TK 242: 10.600
Có TK 153: 10.600
b, Nợ TK 641: 2.650
Có TK 242: 2.650
3. Xuất trả lại 1000 CC A cho cty B do hàng kém. Bên bán đã thu hồi và nhập kho.
Nợ TK 331: 6.160
Có TK 153: 5.600
Có TK 1331: 560
4. Xuất kho 1000 CC A đẻ phục vụ sản xuất phân xưởng, 500 CC A cho QLDN
Nợ TK 627: 5.600
Nợ TK 642: 2.800
Có TK 153: 8.400.
5. Công ty Long Hỉa chuyển đến đơn vị 1 lô hàng CC trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4000đv, đơn giá chưa thuế 6, thuế 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó, do hàng kém phẩm chất, đvị đề nghị bên bán giảm 20% trên tổng giá thanh toán( gồm cả thuế 10%). Bên bán chấp nhận.
a, Nợ TK 153: 24.000
Nợ TK 1331: 2.400
Có TK: 26.400
b, Nợ TK 331: 5.280
Có TK 153: 4.800
Có TK 1331: 480
6. Chi tiền mặt trả hết nợ cho cty B sau khi trừ đi 1% CKTT trên tổng giá thanh toán.
Nợ TK 331: 18.480
Có TK 515: 184,4
Có TK 112: 1.8295,2
a,Nợ TK 153: 60.000
Nợ TK 1331: 6000
Có TK 155: 66.000
b, Nợ TK 632: 45.000
Có TK 155: 45.000
c, Nợ TK 131(A): 66.000
Có TK 511: 60.000
Có TK 3331: 6.000
d, Nợ TK 153: 60.000
Nợ TK 1331: 6.000
Có TK 131: 66.000
Định khoản như vậy đã đúng chưa vậy anh chị. Có gì sai, anh chị sửa giúp em nhé. E cảm ơn
---------- Post added at 12
1 Công ty tính thuế GTGT theo pp khấu trừ và sd pp FIFO để tính giá thực tế vật liệu xuất kho, kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX như sau
Dư ĐK: TK 153: 5000đ( 1000 đvA x 5/đv)
TK 133: 3000đ
1. Nhập kho 4000đv từ cty B, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5,6/đv(chưa thuế). Thuế 10%. Kiểm nhận thiếu 300đv, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhập.
Nợ TK 152: 20.720
Nợ TK 1381: 1.680
Nợ TK 1331: 2.240
Có TK 331: 24640
2.Xuất kho 2000 CC A cho bp bán hàng, sử dụng trong 4 tháng phân bổ từ tháng này.
a, Nợ TK 242: 10.600
Có TK 153: 10.600
b, Nợ TK 641: 2.650
Có TK 242: 2.650
3. Xuất trả lại 1000 CC A cho cty B do hàng kém. Bên bán đã thu hồi và nhập kho.
Nợ TK 331: 6.160
Có TK 153: 5.600
Có TK 1331: 560
4. Xuất kho 1000 CC A đẻ phục vụ sản xuất phân xưởng, 500 CC A cho QLDN
Nợ TK 627: 5.600
Nợ TK 642: 2.800
Có TK 153: 8.400.
5. Công ty Long Hỉa chuyển đến đơn vị 1 lô hàng CC trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4000đv, đơn giá chưa thuế 6, thuế 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó, do hàng kém phẩm chất, đvị đề nghị bên bán giảm 20% trên tổng giá thanh toán( gồm cả thuế 10%). Bên bán chấp nhận.
a, Nợ TK 153: 24.000
Nợ TK 1331: 2.400
Có TK: 26.400
b, Nợ TK 331: 5.280
Có TK 153: 4.800
Có TK 1331: 480
6. Chi tiền mặt trả hết nợ cho cty B sau khi trừ đi 1% CKTT trên tổng giá thanh toán.
Nợ TK 331: 18.480
Có TK 515: 184,4
Có TK 112: 1.8295,2