Giúp mình phân biệt các từ này với

flimarket

New Member
Hội viên mới
Chào mọi người!!

Tui gặp rắc rối trong việc phân biệt các từ sau đây, giúp tôi với

Bundle _ Bunch

To crawl _ To creep

Equipment _ Tool

To match _ To fit


Thanks!
 
Sao chưa ai trả lời cho bạn nhỉ ? Mình chỉ biết 1 chút thôi :

- To match/ to fit :
nếu mình không lầm thì to match là nói 2 thứ phù hợp với nhau ở thế song song, giống như 2 địch thủ ngang tài nhau hoặc 2 vợ chồng xứng đôi với nhau :D
Ví dụ : to match words with deeds : lời nói đi đôi với việc làm
to fit là nói cái này vừa hoặc ăn khớp với cái kia, như vậy là có 1 cái sẽ ở thế bị động hơn.​
Ví dụ : this coat does not fit me : cái áo không vừa với tôi (thì chỉ có đổi áo chứ không đổi người cho vừa được cái áo rồi )

- Equipment/ Tool :mình là kế toán nên thường thấy dùng Equipment khi nói đến trang thiết bị, có thể bao gồm rất nhiều thứ máy móc, dụng cụ trong đó; còn Tool thường là nói đến các dụng cụ nho nhỏ, đa số là cầm tay.

Các bạn khác cho thêm ý kiến đi !!!:rolleyes:
 
1. bundle – bunch
- Thực ra, bundlebunch có nghĩa gần giống nhau. Tuy nhiên, bundle được dùng nhiều với nghĩa là một bó hay gói (do con người tác động vào như con người gói hay bó lại) còn bunch thì được dùng nhiều với nghĩa búi, chụm, cụm,…(có thể hiểu theo cách là tự bản thân đối tượng đã là một bó)
Ví dụ: a bundle of clothes - một bọc quần áo
to be tied up in bundle - được buộc thành từng bó
a bunch of grapes - một chùm nho
a bunch of flowers - một bó hoa
a bunch of keys - một chùm chìa khoá
a bunch of bananas - một buồng chuối


2. to match – to fit
- to fit: bỏ cái gì vào cái gì mà vừa và phù hợp thì dùng “to fit”, hay còn có nghĩa là “lắp vào”
- to match: đặt cái gì bên cạnh cái gì mà phù hợp và xứng đôi thì dung “to match”
Ví dụ: this coat does not fit me - tôi mặc cái áo này không vừa
your clothes fit well - quần áo của anh mặc rất vừa
his plan doesn't fit in with yours - kế hoạch của nó không ăn khớp với kế hoạch của anh
they are well matched - hai người hợp nhau lắm, hai người rất tốt đôi; hai người thật là kỳ phùng địch thủ
to match words with deeds - làm cho lời nói phù hợp với việc làm
these two colours do not match - hai màu này không hợp nhau


3. equipment – tool
- equipment: trang thiết bị nói chung, nó có thể là công cụ (tool) phục vụ trực tiếp cho công việc của mình như là máy fax, máy vi tính nhưng nó còn bao gồm cả những loại thiết bị máy móc không trực tiếp tác động vào công việc như máy điều hòa, máy pha cà phê, ...(Tool: với ý nghĩa mang tính hạn hẹp hơn, là những máy móc và đồ vật được dùng để phục vụ trực tiếp cho công việc: như nấu ăn thì không thể thiếu các công cụ(tools) như nồi cơm điện, chảo,…)
ví dụ: electrical equipment - thiết bị điện (rất nhiều thiết bị chạy bằng điện, chứ không chỉ là công cụ để làm việc)
garden tools - dụng cụ làm vườn
the computer is now an indispensable tool in many bussinesses - hiện nay, máy vi tính là công cụ không thể thiếu được trong nhiều doanh nghiệp
a tool of new colonialism - một công cụ của chủ nghĩa thực dân mới

4. to crawl – to creep
- 2 từ này thực chất chính là 2 từ đồng nghĩa với ý nghĩa và cách sử dụng không khác nhau mấy. Các bạn có thể dung 2 từ nay thay thế cho nhau
- Cả 2 đều có nghĩa là động tác bò, trườn, sởn gai ốc
Ví dụ: to give somebody the creeps - làm ai sởn gáy lên
to make someone's flesh creep - làm cho ai sởn gai ốc
it makes my flesh crawl - cái đó làm tôi sởn gai ốc lên

Hope it helps
Good luck to ya:rolleyes:
 
Thanks ThaoMar và NgocHan nhiều lắm, các bạn giỏi quá. Giờ mình hiểu rùi.


Không biết các bạn có thể giúp mình dịch câu thông báo này không, mình dịch tời lui mà nó vẫn thế nào ấy :D

"Từ ngày 01/08/2006 cty chúng tôi dời trụ sở về số 123 Nguyễn Lương Bằng, Điệnthọai 08.422325. Mọi giao dịch xin liên hệ tại địa chỉ mới"

Lưu ý : Những hóa đơn xuất sau ngày 01/08/2006 xin vui lòng ghi địa chỉ mới"

Thanks nhiều nhiều nhé
 
From August 1st 2006, our company moves to 123 Nguyen Luong Bang. Tel: 08.422325. For any information, please contact our new address.

Note: New contact information must be recorded in invoices paid out after August 1st 2006

(Không phải dân kế toán nhưng cũng thử, mọi người cứ góp ý hen)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top