1/ Tình hình sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm chủ yếu như sau:
sp A: số lượng sản xuất là 15 triệu bao, số lượng tiêu thụ 14 triệu bao, giá bán buôn 6000đ/bao
spB: số lượng sản xuất là 18 triệu bao, số lượng tiêu thụ 15 triệu bao, giá bán buôn 10000đ/bao
2/ Trong năm xí nghiệp còn nhận hàng gia công sản xuất sp A cho một đv khác. Tiền gia công đv được hưởng bằng 10% tính theo giá bán buôn. Số lượng spA hoàn thành bàn giao là 1 triệu bao. Cp sx, gia công phân bổ bằng 20% tiền gia công thu được.
3/ Cp sx trực tiếp và cp sx chung 2 loại sp là 34.600 triệu đồng. Giá thành sx đv của sp B bằng 150% giá thành sx đv sp A. Chi phí quản lý DN 5.000 triệu đồng, cp tiêu thụ sp trong kỳ là 60 triệu đồng.
YÊU CẦU:
Tính số thuế TNDN cơ sở phải nộp biết rằng thúe suất thuế TTĐB của 2 loại sp là 45%, ts thuế TNDN là 25%. Toàn bộ cp trong kỳ được koi là hợp lý. Xí nghiệp k có sp tồn kho đầu kỳ, giá gia công nói trên là giá thực tế thanh toán giữa 2 bên, đv dùng hóa đơn GTGT hợp lệ, đc thuộc loại có doanh thu tương đối đều đặn hàng năm.
sp A: số lượng sản xuất là 15 triệu bao, số lượng tiêu thụ 14 triệu bao, giá bán buôn 6000đ/bao
spB: số lượng sản xuất là 18 triệu bao, số lượng tiêu thụ 15 triệu bao, giá bán buôn 10000đ/bao
2/ Trong năm xí nghiệp còn nhận hàng gia công sản xuất sp A cho một đv khác. Tiền gia công đv được hưởng bằng 10% tính theo giá bán buôn. Số lượng spA hoàn thành bàn giao là 1 triệu bao. Cp sx, gia công phân bổ bằng 20% tiền gia công thu được.
3/ Cp sx trực tiếp và cp sx chung 2 loại sp là 34.600 triệu đồng. Giá thành sx đv của sp B bằng 150% giá thành sx đv sp A. Chi phí quản lý DN 5.000 triệu đồng, cp tiêu thụ sp trong kỳ là 60 triệu đồng.
YÊU CẦU:
Tính số thuế TNDN cơ sở phải nộp biết rằng thúe suất thuế TTĐB của 2 loại sp là 45%, ts thuế TNDN là 25%. Toàn bộ cp trong kỳ được koi là hợp lý. Xí nghiệp k có sp tồn kho đầu kỳ, giá gia công nói trên là giá thực tế thanh toán giữa 2 bên, đv dùng hóa đơn GTGT hợp lệ, đc thuộc loại có doanh thu tương đối đều đặn hàng năm.