ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

trantanap

Member
Hội viên mới
Chào các bạn!
Mình đang cần danh mục lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư mới nhất (miễn, giảm thuế TNDN) gấp. Bạn nào có cho mình xin nhé. Các bạn có thể gửi mail cho mình theo địa chỉ: trantanap@yahoo.com.vn.
Thanks các bạn!:khocdudoi:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chào các bạn!
Mình đang cần danh mục lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư mới nhất (miễn, giảm thuế TNDN) gấp. Bạn nào có cho mình xin nhé. Các bạn có thể gửi mail cho mình theo địa chỉ: trantanap@yahoo.com.vn.
Thanks các bạn!:khocdudoi:

Ưu đãi về thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường
Ngày 08/12/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 230/2009/TT-BTC hướng dẫn ưu đãi về thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.

Theo đó, đối với thuế TNDN, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường, đáp ứng các tiêu chí cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường được áp dụng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ dự án đầu tư hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập mới từ dự án đầu tư hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP, được miễn thuế 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Các doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập mới khác được miễn thuế 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo.

Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nói trên chỉ áp dụng đối với phần thu nhập từ hoạt động bảo vệ môi trường; trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã có các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác thì phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động bảo vệ môi trường để kê khai xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi.

Về ưu đãi thuế GTGT: Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Bên cạnh đó, Thông tư cũng hướng dẫn về chi phí thực hiện hoạt động quảng bá sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường, chi phí xây dựng các bộ phim, phóng sự khoa học về bảo vệ môi trường... của doanh nghiệp, hợp tác xã có dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức chi thực tế nếu đáp ứng điều kiện về hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2010.
 
Ðề: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm.

2. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%.

3. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm.

4. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20%.

5. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.

2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Điều 15. Các trường hợp giảm thuế khác

1. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ.

2. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số .

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.

Điều 17. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.

Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.

Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ sử dụng sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.

3. Doanh nghiệp không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.

3. Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này không áp dụng đối với:

a) Thu nhập quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này;

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác;

c) Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định của pháp luật;

d) Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Luật này thay thế Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11.

3. Doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.

4. Doanh nghiệp thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có thu nhập chịu thuế thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 20. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18 và các nội dung cần thiết khác của Luật này theo yêu cầu quản lý.




Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008
 
Ðề: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Mình cần danh mục lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư (Danh mục A, B,C). Công ty mình hoạt động từ dự án mới đầu tư trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, thuộc huyện Mỹ Hào, Hưng Yên. Hàng năm sử dụng xấp xỉ 100 lao động. Không biết đưîc ưu đãi như thế nào? Bạn nào biết xin chỉ giáo!
 
Ðề: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư bạn xem trong luật đầu tư có danh sách
 
Ðề: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Mình cần danh mục lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư (Danh mục A, B,C). Công ty mình hoạt động từ dự án mới đầu tư trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, thuộc huyện Mỹ Hào, Hưng Yên. Hàng năm sử dụng xấp xỉ 100 lao động. Không biết đưîc ưu đãi như thế nào? Bạn nào biết xin chỉ giáo!

Bạn nên cho biết thông tin thời điểm thành lập doanhg nghiệp từ dự án đầu tư thì mới xác định được ưu đãi theo các văn bản ban hành.

Một số thông tin bạn tham khảo nhé:

- Huyện Mỹ Hào, Hưng Yên không thuộc địa bàn ưu đãi từ trước tới nay theo các Nghị định:

+ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999.
+ Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002.
+ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003.
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006.
+ Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008.

Về ngành nghề thì từ năm 2008 về trước sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc ngành nghề ưu đãi thuế TNDN.
Từ năm 2009 trở đi không thuộc ngành nghề ưu đãi (nếu cty bạn thành lập trước năm 2009 thì được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại)
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top