Trọn bộ video hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting

hocketoanviet

Member
Hội viên mới
Video hướng dẫn chi tiế sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting 10.2 theo nghiệp vụ
Chào các bạn ,như các bạn đã biết phần mềm kế toán Fast hiện tại rất phổ biến và rất nhiều công ty đang sử dụng vì vậy hôm nay mình làm bộ video này nhằm giúp các bạn có thể thực hành và sử dụng một cách hiệu quả nhất phần mềm Fast Accouting. Rất mong các bạn ủng hộ cho mình. Chúc các bạn thành công.
Phần 1 : Phân hệ tiền mặt tiền gửi tiền vay

Nghiệp vụ 1: Ngày 14/01 nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy số tiền là 50.000.000đ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01 báo có của Ngân hàng BIDV về khoản Công ty Thương mại Quang Trung trả tiền hàng số tiền là 80.000.000đ.
Nghiệp vụ 3: Ngày 16/01 chi cho ông Đinh Văn Trung nộp tiền vào tài khoản Công ty tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy số tiền là 30.000.000đ. Đã nhận được báo có của Ngân hàng.
Nghiệp vụ 4: Ngày 18/01 dùng séc để rút tiền gửi Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 50.000.000đ
Nghiệp vụ 5: Ngày 01/01 tạm ứng tiền mua vật liệu cho bà Hoàng Thị Lan số tiền là 50.000.000đ
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01 thu tiền hoàn ứng của bà Hoàng Thị Lan số tiền 34.800.000đ
Nghiệp vụ 7: Ngày 20/01 bán 500 cổ phiếu CTG giá 32.000/CP. Tiền đã về tài khoản Ngân hàng BIDV Cầu Giấy và nhận được báo có của Ngân hàng. Giá mua CTG là 30.000/CP. Phí giao dịch là 320.000đ được thanh toán bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 8: Ngày 22/01 bán 500 cổ phiếu VCB giá 28.000đ/CP, phí giao dịch là 280.000đ đã thanh toán qua ngân hàng, tiền đã về tài khoản Ngân hàng BIDV Cầu Giấy và đã nhận được báo có của Ngân hàng. Giá mua VCB là 47.000/CP.
Nghiệp vụ 9:Ngày 07/01 thu tiền công nợ của Công ty TNHH Phát triển Việt Nam số tiền là 50.000.000đ.
Nghiệp vụ 10:Ngày 20/01 thu tiền công nợ của Công ty TNHH Phát triển Việt Nam số tiền là 80.000.000đ. Do thanh toán sớm trước thời hạn nên khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị thanh toán.
Nghiệp vụ 11:Ngày 08/01 nhận trước tiền hàng của Khách hàng là của Công ty Thương mại Quang Trung với số tiền 60.000.000đ.
Nghiệp vụ 12:Ngày 01/01 làm khế ước vay Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy số tiền là 20.000.000đ, sẽ trả vào cuối tháng với lãi suất 10%
Nghiệp vụ 13:Ngày 31/01 nhận được báo nợ của Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy về việc trả nợ gốc tiền vay ngắn hạn là 20.000.000đ, tiền lãi tháng 01/2010 là 2.000.000đ
Nghiệp vụ 14:Ngày 07/01/2010 xuất bán hàng Lyfaten cho Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt, MST 0303758956, theo HĐ 0090102, KQ/2009N ngày 07/01/2010, số lượng 25 hộp, giá bán thể hiện HĐ. Tiền hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt.

1e8e9e.jpg
Nghiệp vụ 15: Ngày 21/01/2010 nhận lại hàng do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt trả lại theo HĐ 0030102, KQ/2009N ngày 21/01/2010. Tiền hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt.
21a787.jpg
Nghiệp vụ 16:Ngày 02/01 trả tiền mua hàng cho Công ty Cổ phần Hoàng Tín Nghĩa bằng tiền mặt số tiền là 20.000.000đ
Nghiệp vụ 17:Ngày 05/01 thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 12/2009 là 150.000.000đ
Nghiệp vụ 18:Ngày 13/01 thu tiền góp vốn của ông Nguyễn Văn Nam số tiền là 200.000.000đ.
Nghiệp vụ 19:Ngày 30/01 trả tiền điện thoại tháng 01 cho Tập đoàn bưu chính viễn thông - 20 Đào Tấn, Hà Nội, MST 0700242290 là 16.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10% theo HĐ 00256, ký hiệu HY/2009B, ngày 30/01 được phân bổ cho các bộ phận như sau:

3bd1ce.jpg
Nghiệp vụ 20:Ngày 30/01 theo bảng kê chi phí văn phòng phẩm Công ty dùng trong tháng 01 phải trả cho Công ty Cổ phần Hoàng Tín Nghĩa, MST: 2400158676, số tiền là 8.800.000đ, trong đó thuế GTGT 10% theo HĐ 00564, ký hiệu KL/2009V, ngày 30/01 được phân bổ cho các bộ phận như sau:
46345c.jpg
Nghiệp vụ 21:Ngày 07/01 nộp tiền thuế môn bài năm 2010 theo tờ khai thuế môn bài là 2.000.000đ vào kho bạc nhà nước bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 22:Ngày 08/01 nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quyết định phạt số 100 của chi cục thuế, số tiền nộp là 1.000.000đ
Nghiệp vụ 23:Ngày 12/01 chi tiền thanh toán mua phụ gia làm sáng phục vụ quá trình sản xuất là 20.000.000đ
Nghiệp vụ 24:Ngày 04/02 chi đi ăn liên hoan toàn Công ty số tiền là 5.500.000đ. Công ty trích từ quỹ phúc lợi.
Nghiệp vụ 25:Ngày 25/02 dùng quỹ phúc lợi chi ủng hộ quỹ người mù Việt Nam số tiền là 30.000.000đ
Nghiệp vụ 26:Ngày 05/01 mua một dây truyền công nghệ đã thanh toán tiền cho Công ty TNHH Thương mại Đại La - Số 8 Lê Thanh Nghị, HN, MST 0102356661. Dây truyền được đưa ngay vào sử dụng phục vụ cho bộ phận sản xuất (theo HĐ 00809, ký hiệu MH/2009K, ngày 05/01). Công ty trích khấu hao trong vòng 5 năm, chi phí được phân bổ hoàn toàn cho bộ phận sản xuất.

58d8dd.jpg
Nghiệp vụ 27:Ngày 12/01 nhập mua máy tính xách tay cho giám đốc theo HĐ 00765, ký hiệu GH/2009B, ngày 12/01 của Công ty TNHH Nam Giang - Số 9 Láng Hạ, Hà Nội, MST 0101561322. Thanh toán ngay bằng tiền mặt số tiền là 18.900.000đ, trong đó thuế GTGT 5%. Công ty xác định tính khấu hao trong vòng 36 tháng.
Nghiệp vụ 28:Ngày 22/01 biên bản nghiệm thu về việc sửa văn phòng Công ty, kèm theo thanh lý hợp đồng cùng hóa đơn số 00752, ký hiệu QH/2009B, ngày 22/01 của Công ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Á, MST 2400396504, số tiền là 66.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 10%. Công ty xác định khoản chi phí này được phân bổ trong vòng 2 năm.
Nghiệp vụ 29:Ngày 15/02 chi tiền thanh toán tủ đựng đồ cho bộ phận kinh doanh theo HĐ 00929, KH/2009B, ngày 15/02 của Công ty TNHH Minh Hoa - Số 3 Đại La, Hà Nội, MST 0305041699 như sau.( Công ty xác định phân bổ trong 14 tháng.)

6551a0.jpg
Nghiệp vụ 30:Ngày 11/01 nhập mua 1 bộ bàn ghế dùng cho bộ phận quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Lê - Số 9/46 Phan Đình Phùng, Hà Nội, MST 0302922755 theo HĐ 00468, ký hiệu NH/2009P, ngày 11/01 trả tiền ngay như sau:-(Công ty xác định dùng và phân bổ chi phí bộ bàn ghế trong vòng 24 tháng.)
780859.jpg
Nghiệp vụ 31:Ngày 06/01/2010 nhập kho hàng Cefuxxin thanh toán ngay bằng tiền mặt cho công ty TNHH SX TMDV Toàn Thịnh, MST 0304246502 số lượng 200 lọ, trị giá hàng Cefuxxin ghi trên HĐ 0023102, NG/2009K ngày 05/01.
8b4acd.png
Nghiệp vụ 32:Ngày 08/01/2010 xác định lô hàng nhập về không đảm bảo chất lượng nên xuất kho hàng Cefuxxin nhận lại bằng tiền mặt của công ty TNHH SX TMDV Toàn Thịnh, MST 0304246502 số lượng 50 lọ. Công ty xuất hóa đơn trả nhà cung cấp số HĐ 0087910, NK/2009B ngày 08/01.
92de77.jpg

 
Phần 2: Phân hệ kế toán mua hàng bán hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01 bảng kê hoàn ứng của bà Hoàng Thị Lan theo HĐ 00298, ký hiệu MH/2009K, ngày 05/01 của Công ty TNHH Lê Minh - Số 15 Nguyễn Trãi,Thanh Xuân, Hà Nội, MST 0102868518 như sau:
109be5.png

Nghiệp vụ 2:Ngày 04/02 nhập kho xăng và dầu của Công ty TNHH Thương mại Lê Hoàng, MST 2400388736, theo hóa đơn số 00483, ký hiệu KH/2009B, ngày 04/02, tiền hàng chưa thanh toán như sau:
21875d.png

Nghiệp vụ 3:Ngày 05/02 nhập kho lô hàng của Công ty Cổ phần Thanh Nam, MST 3500550783, chưa trả tiền theo HĐ 00339, ký hiệu NM/2009Q, ngày 05/02 như sau:
3ce002.png

Nghiệp vụ 4:Ngày 06/01/2010 nhập kho hàng Cefuxxin thanh toán ngay bằng tiền mặt cho Công ty TNHH SX TMDV Toàn Thịnh, MST 0304246502, số lượng 200 lọ, trị giá hàng Cefuxxin ghi trên HĐ 0023102, NG/2009K ngày 05/01.
449a73.png

Nghiệp vụ 5:Ngày 08/01/2010 xác định lô hàng nhập về không đảm bảo chất lượng nên xuất kho hàng Cefuxxin nhận lại bằng tiền mặt của công ty TNHH SX TMDV Toàn Thịnh, MST 0304246502 số lượng 50 lọ. Công ty xuất hóa đơn trả nhà cung cấp số HĐ 0087910, NK/2009B ngày 08/01.
562ac0.jpg

Nghiệp vụ 6:Ngày 08/01/2010 xác định lô hàng nhập về không đảm bảo chất lượng nên xuất kho hàng Cefuxxin nhận lại bằng tiền mặt của công ty TNHH SX TMDV Toàn Thịnh, MST 0304246502 số lượng 50 lọ. Công ty xuất hóa đơn trả nhà cung cấp số HĐ 0087910, NK/2009B ngày 08/01.
661b59.jpg
Nghiệp vụ 7:Ngày 06/02 xác định thương lượng trả lại lô hàng của Công ty Cổ phần Thanh Nam, MST 3500550783. Công ty xuất hóa đơn trả nhà cung cấp số HĐ 0047916, NK/2009B ngày 06/02, giá trị trừ vào phần công nợ của nhà cung cấp.
713e78.jpg
Nghiệp vụ 8:Ngày 06/01 xuất 20 bộ quần áo lao động và 10 bộ dụng cụ lao động phục vụ nhân viên bảo vệ.
Nghiệp vụ 9:Ngày 08/01 xuất kho 50 lít xăng cho xe ô tô tải phục vụ bán hàng.
Nghiệp vụ 10:Ngày 02/01 Xuất hàng gửi đại lý là Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nam Lan - Số 7/16 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN, MST 0305647754 với số hàng là 1,000 kg nhôm màu.

95bef0.png
Nghiệp vụ 11:Ngày 12/01 xuất kho thành phẩm bán hàng công nợ cho Công ty TNHH Thương mại Thái An, MST 0303428820, theo HĐ 00101, ký hiệu HQ/2009B, ngày 12/01 như sau:
110a296.png
Nghiệp vụ 12:Ngày 12/01 xuất bán cho Công ty TNHH Phát triển Việt Nam, MST 0302431595, chưa thanh toán theo HĐ 00125, ký hiệu HJ/2009K, ngày 12/01 như trong hình.Chi phí vận chuyển cho việc bán hàng chưa thanh toán là 1.650.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, HĐ 00796, ký hiệu KH/2009J, ngày 12/01 của Công ty TNHH Vận tải Hoàng Hà - Số 9/45 Hoàng Cầu, Hà Nội, MST 42005992
12aafa5.png
Nghiệp vụ 13:Ngày 07/01/2010 xuất bán hàng công nợ Cefuxxin cho Nhà thuốc Gia Phương, MST 0102543238 theo HĐ 0090103, KQ/2009N ngày 07/01/2010, số lượng 50Lọ, giá bán thể hiện HĐ:
13b7dc8.png
Nghiệp vụ 14:Ngày 07/01/2010 xuất bán hàng Lyfaten cho Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt, MST 0303758956, theo HĐ 0090102, KQ/2009N ngày 07/01/2010, số lượng 25 hộp, giá bán thể hiện HĐ. Tiền hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt.
14c48e3.png
Nghiệp vụ 15:Ngày 09/01 nhận được thông báo của đại lý là Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nam Lan - Số 7/16 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN, MST 0305647754 đã bán được 800 kg nhôm màu và được hưởng hoa hồng 3% trên doanh thu chưa thuế như trong hình.Đại lý xuất hóa đơn hoa hồng số 00125 cho Công ty, ký hiệu HN/2009V, ngày 09/01 đại lý trừ luôn tiền hoa hồng và nhận nợ số tiền hàng đã bán còn lại.
15cda90.png
Nghiệp vụ 16:Ngày 20/01/2010 nhập lại kho thành phẩm và ghi nhận giảm trừ công nợ cho Công ty TNHH Thương mại Thái An, MST 0303428820, theo HĐ 0045875, ký hiệu HM/2009B, ngày 20/01 như sau:
167d1cf.png
Nghiệp vụ 17:Ngày 21/01/2010 nhận lại hàng do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt trả lại theo HĐ 0030102, KQ/2009N ngày 21/01/2010. Tiền hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt.
177e04a.png
Nghiệp vụ 18:Ngày 12/01 nhận lại hàng ký gửi đại lý là Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nam Lan - Số 7/16 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN, MST 0305647754 với số hàng là 200Kg nhôm màu.
18.png
 
Phần 3: Phân hệ Kế toán giá thành vụ việc công trình
Nghiệp vụ 01:Ngày 02/01 mua một dây truyền xẻ đá, chưa thanh toán tiền cho Công ty TNHH Thương mại Đại La - Số 8 Lê Thanh Nghị, HN, MST 0102356661. Dây truyền được đưa ngay vào sử dụng phục vụ tại công trình Sơn La (theo HĐ 00809, ký hiệu MH/2009K, ngày 01/01).Công ty trích khấu hao trong vòng 5 năm, chi phí được phân bổ hoàn toàn cho công trình Sơn La.
19e5b7.png

Nghiệp vụ 02:Ngày 12/01 mua thêm máy xúc loại K3, chưa thanh toán tiền cho Công ty TNHH Thương mại Đại La - Số 8 Lê Thanh Nghị, HN, MST 0102356661. Máy xúc được đưa ngay vào sử dụng phục vụ tại công trình Hòa Bình (theo HĐ 00819, ký hiệu MH/2009K, ngày 12/01).Công ty trích khấu hao trong vòng 5 năm, chi phí được phân bổ hoàn toàn cho công trình Hòa Bình.
Nghiệp vụ 03:
Ngày 31/01 tổng tiền lương phải trả cho công nhân trong các công trình như sau:
- Lương CN công trình Sơn La: 92.000.000đ
- Lương CN công trình Hòa Bình: 87.000.000đ
Nghiệp vụ 04:
Ngày 05/01 xuất kho:
- 300Lít xăng và 200Lít dầu phục vụ Công trình Hòa Bình;
- 100Lít xăng và 500Lít dầu phục vụ Công trình Sơn La
Nghiệp vụ 05:
Ngày 08/01 xuất kho một số nguyên vật liệu dùng cho các công trình như sau:
- VLP Chất xúc tác: 3.000Kg. Dùng cho Công trình Sơn La 1.200Kg, Công trình Hòa Bình 1.800Kg
- VLC Sơn màu: 500Kg dùng cho Công trình Sơn La, 230Kg dùng cho Công trình Hòa Bình
Nghiệp vụ 06:
Ngày 18/01 xuất kho một số nguyên vật liệu dùng cho 2 công trình như sau:
- VLC Nhôm thỏi: 6.000Kg. Dùng cho Công trình Sơn La 3.500Kg, Công trình Hòa Bình 2.500Kg.
- VLC Hóa chất: 500Kg dùng cho Công trình Sơn La.
- VLC Sơn màu: 50Kg dùng cho Công trình Hòa Bình
Nghiệp vụ 07:Ngày 15/01 mua vật liệu phụ cho công trình Sơn La: 45.000.000 đ; cho công trình Hòa Bình: 65.000.000đ bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 08:
Ngày 08/01 nhập và xuất thẳng một số nguyên vật liệu dùng cho 2 công trình như sau:
- VLC Nhôm thỏi: 8.000Kg, đơn giá 35.000đ. Dùng cho Công trình Sơn La 4.500Kg, C ông trình Hòa Bình 3.500Kg.
- VLC Hóa chất: 200Kg, đơn giá 62.000đ dùng cho Công trình Sơn La.
- VLC Sơn màu: 150Kg, đơn giá 85.000đ dùng cho Công trình Hòa Bình
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Hóa đơn ngày 08/01, số 00103, ký hiệu KH/2009N. Chưa thanh toán cho Công ty TNHH Bảo Minh, MST: 0305504001
Nghiệp vụ 09:
Ngày 31/01: Cuối kỳ xác định Công trình Sơn La được hoàn thành và bàn giao cho đối tác còn Công trình Hòa Bình vẫn đang thời kỳ thi công.
Tính khấu hao
Tính giá xuất
Tạo và phân bổ giá thành (trực tiếp)
Kết chuyển giá thành công trình
 
Phần 4 : Phân hệ Kế toán TSCD - CCDC - Chi phí trả trước
Nghiệp vụ 01:Ngày 15/02 chi tiền thanh toán tủ đựng đồ cho bộ phận kinh doanh theo HĐ 00929, KH/2009B, ngày 15/02 của Công ty TNHH Minh Hoa - Số 3 Đại La, Hà Nội, MST 0305041699 như hình sau.Công ty xác định phân bổ trong 14 tháng.
1bd436.png

Nghiệp vụ 02:Ngày 11/01 mua 1 bộ bàn ghế dùng cho bộ phận quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Lê - Số 9/46 Phan Đình Phùng, Hà Nội, MST 0302922755 theo HĐ 00468, ký hiệu NH/2009P, ngày 11/01 trả tiền ngay như hình sau. Công ty xác định dùng và phân bổ chi phí bộ bàn ghế trong vòng 24 tháng.
282396.png

Nghiệp vụ 03:Ngày 20/01 mua máy tính xách tay ASUS chưa trả tiền của Công ty TNHH Hà Nam - Số 10 Đường Láng, Hà Nội, MST 0101200132 cho ông Đinh Văn Trung phục vụ công việc kế toán theo HĐ 00263, ký hiệu NR/2009H, ngày 20/01 như hình sau. Công ty xác định phân bổ chi phí trong 2 năm.
37a709.png

Nghiệp vụ 04:Ngày 12/01 mua máy tính xách tay cho giám đốc theo HĐ 00765, ký hiệu GH/2009B, ngày 12/01 của Công ty TNHH Nam Giang - Số 9 Láng Hạ, Hà Nội, MST 0101561322. Thanh toán ngay bằng tiền mặt số tiền là 18.900.000đ, trong đó thuế GTGT 5%. Công ty xác định tính khấu hao trong vòng 36 tháng.
Nghiệp vụ 05:Ngày 05/01 mua một dây truyền công nghệ chưa thanh toán tiền cho Công ty TNHH Thương mại Đại La - Số 8 Lê Thanh Nghị, HN, MST 0102356661. Dây truyền được đưa ngay vào sử dụng phục vụ cho bộ phận sản xuất (theo HĐ 00809, ký hiệu MH/2009K, ngày 05/01). Công ty trích khấu hao trong vòng 5 năm, chi phí được phân bổ hoàn toàn cho bộ phận sản xuất.
53a85f.png

Nghiệp vụ 06:Ngày 25/01 mua một ô tô con chưa trả tiền biển kiểm soát 30H-5689 phục vụ cho bộ phận quản lý đi công tác theo HĐ 00809, ký hiệu MH/2009K, ngày 25/01 của Công ty TNHH Thương mại Đại La - Số 8 Lê Thanh Nghị, HN, MST 0102356661 như hình sau.Công ty nhập về kho chờ hoàn thiện để đưa vào sử dụng.
680466.png
Nghiệp vụ 07:Ngày 28/01 nộp tiền lệ phí trước bạ cho ô tô biển kiểm soát 30H-5689 số tiền là 18.000.000đ.
Nghiệp vụ 08:Ngày 31/01 theo quyết định đưa ô tô biển kiểm soát 30H-5689 vào sử dụng. Công ty trích khấu hao trong vòng 5 năm, chi phí được phân bổ hoàn toàn cho bộ phận quản lý.
Nghiệp vụ 09:Ngày 22/01 biên bản nghiệm thu về việc sửa văn phòng Công ty, kèm theo thanh lý hợp đồng cùng hóa đơn số 00752, ký hiệu QH/2009B, ngày 22/01 của Công ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Á, MST 2400396504, số tiền là 66.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 10%. Công ty xác định khoản chi phí này được phân bổ trong vòng 2 năm.
Nghiệp vụ 10:Ngày 16/01 xuất kho 100 bộ quần áo lao động, đơn giá 420.000đ/bộ và 10 bộ dụng cụ lao động, đơn giá 1.400.000đ/bộ phục vụ nhân viên quản đốc phân xưởng, phân bổ dần trong 10 tháng
Nghiệp vụ 11:Tính khấu hao tài sản cố định và phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 01/2010.
 
Phần 5 : Các bút toán cuối kỳ
Nghiệp vụ 01:Ngày 18/01, ghi giảm tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000, đã khấu hao được 780.000.000 và bán thanh lý cho Công ty TNHH Sao Việt, MST 2400392179, được 120.000.000, thuế GTGT là 12.000.000, số hóa đơn 0043671, ký hiệu GL/2009B, ngày 18/01, tiền bán thanh lý chưa thanh toán. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý là 18.000.000, thuế GTGT là 1.800.000 theo hóa đơn số 0034521, MG/2009B, ngày 18/01. Chi phí này được ghi nhận công nợ với Công ty Xây lắp Thành An, MST: 0305615600.
Nghiệp vụ 02:Tính khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí dài hạn,Tính giá vốn hàng bán,Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ,Khóa dữ liệu cuối tháng 01/2010
 
Bạn nào cần tài liệu gì về phần mềm kế toán Fast, hoặc có vướng mắc gì cứ hỏi nha
 
Bạn ơi cho tớ hỏi với, tớ dùng phần mềm fast 2011, phân bổ công cụ dụng cụ cuối tháng nó vẫn âm hoặc dương một vài đồng thì phải làm thao tác gì để hết số dư ấy?
 
Bạn ơi cho tớ hỏi với, tớ dùng phần mềm fast 2011, phân bổ công cụ dụng cụ cuối tháng nó vẫn âm hoặc dương một vài đồng thì phải làm thao tác gì để hết số dư ấy?
Ở phần khai báo công cụ dụng cụ bạn để ý có phần giá trị làm tròn, bạn điền giá trị ở đó đúng bằng giá trị còn dư ở kỳ phân bổ cuối cùng là hết.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top