Trắc nghiệm Trọng yếu và rủi ro

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 1: Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
a. Các câu trên đều sai.
b. Thu thập bổ sung bằng chứng và đánh giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng nào.
c. Dựa vào bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
d. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
Câu 2: Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên thường ít vận dụng nhất khái niệm trọng yếu:
a. Xem xét đề nghị điều chỉnh báo cáo tài chính đối với các sai sót phát hiện được qua các thủ tục kiểm toán.
b. Xem xét có cần thiết phải đề nghị công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính về các thông tin đặc biệt hay các nghiệp vụ đặc biêt.
c. Xem xét bằng chứng kiểm toán có phù hợp với cơ sở dẫn liệu không?
d. Xác định cỡ mẫu.
Câu 3: Việc tổng hợp các sai lệch phát hiện được để xem có trọng yếu hay không sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn nào của quy trình kiểm toán báo cáo tài chính?
a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.
b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.
d. Không nằm trong giai đoạn nào của quy trình.
Câu 4: Trong kiểm toán báo cáo tài chính, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn hoàn thanh kiểm toán:
a. Thiết lập mức trọng yếu.
b. Tổng hợp các sai sót chưa được điều chỉnh để xem chúng có trọng yếu hay không.
c. Phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm để đánh giá khả năng có thể kiểm toán cho khách hàng.
d. Gửi thư xác nhận nợ phải thu.
Câu 5: Công việc nào dưới đây kiểm toán viên thường thực hiện trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán:
a. Thiết kế các thủ tục kiểm soát để yêu cầu đơn vị chấn chỉnh lại hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi cho ý kiến trên báo cáo kiểm toán.
b. Yêu cầu đơn vị điều chỉnh các sai sót chưa được điều chỉnh nếu sai sót tổng hợp vượt quá mức trọng yếu.
c. Xác định mức trọng yếu.
d. Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Câu 6: Khi một báo cáo tài chính trung thực và hợp lý:
a. Báo cáo tài chính đó chính xác và không sai sót, gian lận trọng yếu.
b. Báo cáo tài chính đó chứa đựng một số sai lệch, kết cả trọng yếu và không trọng yếu.
c. Báo cáo tài chính đó không còn sai lệch trọng yếu.
d. Báo cáo tài chính đó không còn bất kỳ một sai lệch nào, kể cả các sai lệch không trọng yếu.
Câu 7: Kiểm toán viên cung cấp sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính nghĩa là:
a. Các sai lệch không trọng yếu trên báo cáo tài chính đã được điều chỉnh.
b. Các sai lệch trên báo cáo tài chính đã được điều chỉnh.
c. Tất cả sai lệch không trọng yếu và trọng yếu trên báo cáo tài chính đã được điều chỉnh.
d. Các sai lệch trọng yếu trên báo cáo tài chính đã được điều chỉnh.
Câu 8: Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên trong việc xác định:
a. Sự phù hợp của bằng chứng kiểm toán với cơ sở dẫn liệu.
b. Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán.
c. Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán.
d. Độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán
Câu 9: Trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát khi:
a. Kiểm toán viên nghi ngờ về khả năng có sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính.
b. Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém.
c. Chuẩn mực yêu cầu kiểm toán viên phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát trong mọi trường hợp.
d. Môi trường hoạt động của đơn vị có nhiều rủi ro tiềm tàng.
Câu 10: Việc đánh gía ban đầu về rủi ro kiểm toán khi kiểm toán báo cáo tài chính :
a. Không bắt buộc mà tùy thuộc vào quan điểm của từng kiểm toán viên.
b. Bắt buộc chỉ khi nào kiểm toán viên tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
c. Bắt buộc trong mọi trường hợp.
d. Bắt buộc chỉ khi nào kiểm toán viên nghi ngờ về khă năng có ai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính.
Câu 11: Số dư Có tài khoản Phải trả người bán của doanh nghiệp Nai Vàng và doanh nghiệp Hươu Xanh đều là 1,8 tỷ đồng. Tuy nhiên, doanh nghiệp Nai Vàng có nhiều nhà cung cấp, còn doanh nghiệp Hươu Xanh có rất ít nhà cung cấp. Như vậy một sai sót trong khoản mục nợ phải trả người bán cho một nhà cung cấp của Hươu Xanh thường sẽ quan trọng hơn của Nai Vàng. Đây là ví dụ liên quan đến khái niệm về:
a. Thủ tục phân tích
c. Đảm bảo hợp lý
b. Rủi ro
d. Trọng yếu
Câu 12: Theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán phải được lưu trữ tối thiểu là:
a. 20 năm.
b. 15 năm.
c. 10 năm.
d. 5 năm.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top