Trắc nghiệm tổng hợp phần 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
11. Công ty S phát sinh chi phí 40.000ngđ để vận chuyển 19.000kg và 34.000ngđ để vận chuyển 16.000kg. Nếu công ty vận chuyển 18.000kg, chi phí vận chuyển ước tính gần đúng nhất là:

a. 38.000ngđ
b. 37.000ngđ
c. 37.895ngđ
d. 38.250ngđ

12. Tất cả các chi phí sau được phân loại là chi phí sản phẩm, ngoại trừ:

a. Chi phí cho máy điều hòa không khí ở phân xưởng.
b. Khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng.
c. Chi phí vận chuyển sản phẩm đến một trong các khách hàng của công ty.
d. Tất cả các chi phí trên được phân loại là chi phí sản phẩm.

13. Trong năm x0, có 8.000 sản phẩm mới đưa vào sản xuất. Đầu năm có 2.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi. Cuối năm có 3.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi. Dùng phương pháp FIFO, số lượng sản phẩm tương đương chịu chi phí chuyển đổi là:

a. 7.700 sp
b. 6.700 sp
c. 7.300 sp
d. 8.300 sp

14. Kế toán quản trị tập trung chủ yếu vào việc cung cấp thông tin cho:

a. Cơ quan thuế
b. Các nhà đầu tư và các chủ nợ
c. Các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp
d. Ủy ban chứng khoán

15. Câu nào sau đây là đúng?

a. Các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau sẽ sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng.

b. Hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng không được sử dụng ở các doanh nghiệp dịch vụ.
c. Trong hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng, chi phí được tập hợp cho các bộ phận, sau đó, được phân bổ cho từng đơn vị sản phẩm.
d. a,b,c: đúng

16. Công ty A áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, năng lực sản xuất được đo lường bằng số giờ lao động trực tiếp. Trong tháng, chi phí sản xuất chung dự toán là 300.000 ngđ trên cơ sở số giờ lao động trực tiếp dự toán là 100.000 giờ. Chi phí sản xuất chung thực tế là 335.000 ngđ với số giờ lao động trực tiếp thực tế là 110.000 giờ. Chi phí sản xuất chung phân bổ thừa hay thiếu bao nhiêu?

a. Phân bổ thiếu 5.000 ngđ
b. Phân bổ thừa 5.000 ngđ
c. Phân bổ thiếu 30.000 ngđ
d. Phân bổ thừa 30.000 ngđ

17. Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, khi xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung, nếu chênh lệch không đáng kể, tài khoản được phân bổ toàn bộ chênh lệch chi phí sản xuất chung là:

a. Sản phẩm dở dang (154)
b. Vật liệu (152)
c. Giá vốn hàng bán (632)
d. Thành phẩm (155)

18. Chi phí nào sau đây không phải là chi phí sản phẩm:

a. Tiền thuê mặt bằng phân xưởng
b. Chi phí vật liệu gián tiếp
c. Chi phí quảng cáo
d. Khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng

19. Công ty T ước tính chi phí cho năm tới như sau: Hoa hồng bán hàng 150.000 ngđ; Chi phí nhân công trực tiếp 110.000 ngđ; Tiền lương quản đốc phân xưởng 70.000 ngđ; Tiền thuê mặt bằng phân xưởng 32.000 ngđ; Chi phí vật liệu trực tiếp 30.000 ngđ; Chi phí quảng cáo 22.000 ngđ; Chi phí vật liệu giáng tiếp 10.000 ngđ. Công ty ước tính có 16.000 giờ lao động trực tiếp và 106.000 giờ máy được sử dụng trong năm. Nếu chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định trước cho mỗi giờ lao động trực tiếp là:

a. 13,88 ngđ
b. 17,12 ngđ
c. 7 ngđ
d. 15,26 ngđ

20. Vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 30% đối với chi phí chuyển đổi. Dùng phương pháp FIFO, tổng số sản phẩm tương dương chịu chi phí vật liệu trong kỳ bằng

a. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
b. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.
c. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.
d. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ + 70% tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top