Trắc nghiệm tổng hợp phần 1

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1.Công ty E sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống tính giá thành theo quá trình. Công ty chỉ có một bộ phận sản xuất duy nhất. Có 36.000 sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 50% đối với chi phí vật liệu và 30% đối với chi phí chuyển đổi. Nếu chi phí vật liệu của một sản phẩm tương đương là 5,5ngđ và chi phí chuyển đổi cho một sản phẩm tương đương là 8,5ngđ, tổng chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ là:

a. 151.200 ngđ
b. 252.000 ngđ
c. 160.200 ngđ
d. 190.800 ngđ

2. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung định trước của Công ty J được xây dựng trên cơ sở giờ máy. Đầu năm, công ty đã ước tính chi phí sản xuất chung cả năm là 60.000 ngđ và 40.000 giờ máy cả năm. Chi phí sản xuất chung thực tế cả năm là 65.100 ngđ và số giờ máy thực tế cả năm là 42.000. Chi phí sản xuất chung trong năm:

a. phân bổ cao hơn thực tế 3.000ngđ
b. phân bổ cao hơn thực tế 5.100ngđ
c. phân bổ thấp hơn thực tế 3.000ngđ
d. phân bổ thấp hơn thực tế 2.100ngđ

3. Bút toán được sử dụng để ghi nhận giá thành các bán thành phẩm chuyển từ Bộ phận A sang Bộ phận B như sau:

a. Nợ 632 / Có 154 B
b. Nợ 154 B / Có 152
c. Nợ 154 A / Có 154 B
d. Nợ 154 B / Có 154 A

4. Bộ phận cắt là giai đoạn đầu tiên của quy trình công nghệ sản xuất của Cty M. CP chuyển đổi đối với bộ phận này được thêm trong suốt quá trình, có tỷ lệ hoàn thành là 80% đối với SPDD đầu kỳ và 50% đối với SPDD cuối kỳ. Trong tháng 01/X0 có thông tin như sau: số lượng SPDD đầu tháng: 25.000sp (CP chuyển đổi: 22.000ngđ); số lượng sP mới đưa vào sản xuất: 135.000sp; CP chuyển đổi phát sinh trong tháng: 143.000ngđ; số lương SP hoàn thành chuyển đi: 100.000sp. Dùng phương pháp FIFO, CP chuyển đổi trong SPDD cuối tháng ở Bộ phận Cắt là bao nhiêu?

a. 39.000 ngđ
b. 45.000 ngđ
c. 38.100 ngđ
d. 33.000 ngđ

5. Cuối niên độ kế toán, TK 627 có số dư bên Có 100 triệu đồng (không đáng kể). Điều này có nghĩa là:

a. Đã phân bổ thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
b. Đã phân bổ thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán.
c. Đã phân bổ thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán.
d. Đã phân bổ thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán

6. Số dư đầu năm của TK 154 của Công ty H là 18.000 ngđ. Trong năm, Công ty đã mua 40.000 ngđ vật liệu trực tiếp và dùng vào sản xuất 35.000 ngđ. Chi phí nhân công trực tiếp trong năm là 60.000 ngđ. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định trước là 150% chi phí nhân công trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong năm là 92.000 ngđ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong năm là 190.000 ngđ. Số dư cuối năm của TK 154 là:

a. 18.000 ngđ
b. 15.000 ngđ
c. 13.000 ngđ
d. 8.000 ngđ

7. Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng trong kỳ theo cách nào trong các cách sau:

a. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng.
b. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng.
c. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng.
d. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng

8. Vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 30% đối với chi phí chuyển đổi. Dùng phương pháp FIFO, tổng số sản phẩm tương dương chịu chi phí vật liệu trong kỳ bằng

a. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ + 70% tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
b. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.
c. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
d. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.

9. Số lượng sản phẩm dở dang đầu năm x1 của Bộ phận A là 2.000 sp (mức độ hoàn thành là 60% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi). Trong năm x1, số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất là 8.000 sp. Cuối năm x1, có 3.000 sp dở dang (mức độ hoàn thành đối với khoản mục chi phí chuyển đổi là 50%) và 7.000 sản phẩm hoàn thành chuyển sang Bộ phận B. Sử dụng phương pháp bình quân, số lượng sản phẩm tương đương chịu chi phí chuyển đổi của Bộ phận A trong năm x1 là bao nhiêu?

a. 9.500 sp;
b. 8.200 sp;
c. 9.200 sp
d. 8.500 sp

10. Công ty M áp dụng hệ thống tính giá thành theo mô hình ước tính. Vào ngày 31/12/x1, tài khoản 627 có số dư nợ: 10.000 ngđ. Các tài khoản khác có số dư vào ngày 31/12/x1 như sau: TK 152: 50.000 ngđ; TK 154: 40.000 ngđ; TK 155: 60.000 ngđ; TK 632: 100.000 ngđ. Nếu Công ty M phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho các tài khoản có liên quan theo số dư trước khi xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, mức phân bổ cho tài khoản 154 sẽ là:

a. 2.000 ngđ
b. 4.000 ngđ
c. 1.800 ngđ
d. 1.600 ngđ
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top