Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

kangshinwoo

New Member
Hội viên mới
các anh chị làm ơn giải đáp giùm em mấy câu trắc nghiệm này(giải thích tại sao lại đúng,sai)
1/ngân hàng thường chấp nhận hệ số nợ của doanh nghiệp có quy mô lớn cao hơn hệ số nợ của doanh nghiệp có quy mô nhỏ
2-số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, làm giảm vốn của doanh nghiệp ứ đọng trong khâu dự trữ.
3/ vốn bằng tiền của doanh nghiệp>0 chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả
4/ trong thời kỳ nền kinnh tế có lạm phát thì nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ tăng lên
5/nhu cầu vốn lưu động <0 chứng tỏ doanh nghiệp không mở động được sản xuất kinh doanh.
em xin cảm tạ các anh chị.:tanghoa:
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

1. Đ : với cùng 1 khoảng vay, DN quy mô lớn sẽ an toàn hơn vì khi đó mức tăng của hệ số nợ thấp hơn so với DN nhỏ.
2. S : Số ngày cao => Vq HTK chậm, số ngày để chuyển hàng tồn kho thành tiền cao, hàng tồn kho lưu chuyển chậm, ứ đọng vốn trong khâu dự trữ
3. S: VBT=VLDTX - N/C VLD
xét trường hợp : VBT>0, N/C VLD <0 , VLDTX <0 => doanh nghiệp chiếm dụng được nhiều vốn từ bên thứ 3, chi phí sử dụng vốn thấp, tuy nhiên cơ cấu tài chính mạo hiểm
4. Đ: N/CVLD= TSKD-NKD
nền kinh tế có lạm phát, tăng giá trị HTK, nên TSKD tăng ( Câu này mình không chắc lắm)
5. S: Có thể do doanh nghiệp giải phóng được lượng hàng ứ đọng, giảm thiểu các khoản phải thu khó đòi...., có uy tín được bạn hàng cho trả chậm
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

anh chi nào làm ơn trả lời giúp em câu hỏi:
1. VBT >0 chứng tỏ DN không vay NH?
2. Trong 1 chu kỳ giảm giá nếu ngay từ đầu kỳ DN thức hiện thay đổi phương thức kế toán từ nhập trước xuất trước sang nhập sau xuất trước làm ảnh hưởng đến BO1, BO2 của DN ntn?
:hichic: e xin chân thành cảm ơn!!!
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

các anh chị làm ơn giải đáp giùm em mấy câu trắc nghiệm này(giải thích tại sao lại đúng,sai)
1/ngân hàng thường chấp nhận hệ số nợ của doanh nghiệp có quy mô lớn cao hơn hệ số nợ của doanh nghiệp có quy mô nhỏ
=> tỷ lệ nợ = tổng nợ/tổng tài sản. KHi 2 doanh nghiệp vay cùng một GT X tại ngân hàng, thì doanh nghiệp có quy mô lớn hơn tất nhiên sẽ có tỷ lệ nợ thấp hơn, do tổng tài sản của doanh nghiệp lớn bao giờ cũng cao hơn tổng tài sản tại các doanh nghiệp nhỏ. Ngân hàng thường thích côg ty có tỷ lệ nợ thấp, do đó họ sẽ có khả năng trả nợ cao hơn => Đúng[/I][/B][/COLOR]
2-số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, làm giảm vốn của doanh nghiệp ứ đọng trong khâu dự trữ.
=> Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = số vòng quay hàng tồn kho/ 365
số vòng quay hàng tồn kho = doanh thu/ giá trị hàng tôn kho
=> nếu số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho cao, điều này chứng tỏ số vòng quay hàng tồn kho cao, mà số vòng quay hàng tồn kho cao, thì doanh thu cao, hay giá trị hàng tồn kho thấp. Như vậy nếu số ngày vòng quay hàng tồn kho cao, thì doanh nghiếp sử dụng vốn tốt => Sai
3/ vốn bằng tiền của doanh nghiệp>0 chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả
Vốn bằng tiền là tài khoản có tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp, nó được sử dụng để chi trả cho các khoản phát sinh thường xuyên của doanh nghiệp. do đó doanh nghiệp luôn phải giữ một lượng tiền nhất định trong két của doanh nghiệp => vbt > 0. Nên nó không thể khẳng định được việc doanh nghiệp không sử dụng tốt vốn => sai
4/ trong thời kỳ nền kinnh tế có lạm phát thì nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ tăng lên
=> nhu cau von luu dong bao gom co cac chi phi cua hoat động sxkd, hàng tồn kho, cũng như các khoản phải thu. Trong thời kỳ lạm phát, thì chi phí hoạt động sản xuất kih doanh sẽ yêu cầu cao do giá cả mặt hàng đều tăng => nhu cầu vốn lưu động tăng => đúng
5/nhu cầu vốn lưu động <0 chứng tỏ doanh nghiệp không mở động được sản xuất kinh doanh.
Câu này hiển nhiên là sai rồi vì trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp tiêu thụ gần hết lượng hàng tồn kho, hoặc đã thu được các khoản nợ của khách hàng, như vậy nhu cầu vốn lưu động có thể nhỏ hơn 0. Và doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh hơn nữa
em xin cảm tạ các anh chị.:tanghoa:[/QUOTE]
 
Re: Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

anh chi nào làm ơn trả lời giúp em câu hỏi:
1. VBT >0 chứng tỏ DN không vay NH?
2. Trong 1 chu kỳ giảm giá nếu ngay từ đầu kỳ DN thức hiện thay đổi phương thức kế toán từ nhập trước xuất trước sang nhập sau xuất trước làm ảnh hưởng đến BO1, BO2 của DN ntn?
:hichic: e xin chân thành cảm ơn!!!

Mình suy nghĩ thế này không biết có đúng không. Nhưng xin mạo muội post lên xem:

1) VBT = tiền và tương đương tiền - vay và nợ ngắn hạn

Nếu vốn bằng tiền dương điều này chỉ cho thấy tiền tồn quỹ của doanh nghiệp lớn hơn khoản tín dụng mà doanh nghiệp vay được chứ không phải là doanh nghiệp không đi vay.

2) Trước chu kì giảm gia nguyên liệu doanh nghiệp thay đổi phương thức kế toán từ FIFO sang LIFO tức là bây giờ các hàng hóa có giá rẻ hơn tương đối sẽ được xuất ra trước => giá vốn hàng bán bây h sẽ giảm đi tương đối so với trước. Trong điều kiện doanh thu chưa kịp thay đổi sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên tương đối so với trước

Nếu bạn còn vấn đề j cần thắc mắc thì post lên tiếp, mình sẽ cố gắng trả lời sớm. Thân :)
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

câu 1 tốc độ tăng nợ dài hạn > tốc độ tăng của vcsh chứng tở kinh doanh kém an toàn chi phí tăng
. câu 2 lãi suất tín dụng tăng có thể làm tăng NCVLD của doanh nghiệp
câu 3 tốc độ giảm cp>tốc độ giảm doanh thu chứng tỏ công tác quản lý chi phí trong doanh nghiệp tốt
câu 4 khi nền kinh tế suy thoái thì NCVLD sẽ giảm
mọi người giúp e vs ah hic e sắp thi môn này rùi ạ khó quá cớ:udau:
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Trả lời đúng,sai và giải thích:
1.Tồn kho dự trữ càng nhiều thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng thấp.
2.Chính sách chiết khấu ảnh hưởng đến số dư các khoản phải thu.
3.Doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định càng nhiều thì càng nhanh hòa vốn.
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Sao mấy câu này phê quá vậy :nheo:
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

câu 1 tốc độ tăng nợ dài hạn > tốc độ tăng của vcsh chứng tở kinh doanh kém an toàn chi phí tăng
. câu 2 lãi suất tín dụng tăng có thể làm tăng NCVLD của doanh nghiệp
câu 3 tốc độ giảm cp>tốc độ giảm doanh thu chứng tỏ công tác quản lý chi phí trong doanh nghiệp tốt
câu 4 khi nền kinh tế suy thoái thì NCVLD sẽ giảm
mọi người giúp e vs ah hic e sắp thi môn này rùi ạ khó quá cớ:udau:

câu 1 : tốc độ tăng nợ dài han > tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu => hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu tăng lên, tuy nhiên nếu mức tăng này làm cho hệ số này <<1 thì có tác dụng làm ổn định nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp mặc dù chi phí tăng, nếu tỷ số này >1 thì mức độ rủi ro cao , do doannh nghiệp ko có đủ tài sản để đảm bảo các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp => sai
câu 3 : sai vì doanh thu giảm vì bất cứ lý do gì đều không tốt : ở trường hợp này doanh nghiệp đã tiết kiệm quá mức chi phí để đáp ứng nhu cầu của khách hàng : chất lượng , mẫu mã , chăm sóc khách hàng ... => sản phẩm của doanh nghiệp không dc người tiêu dùng ưa chuộng => doanh thu thuần giảm, doanh nghiệp mất thị phần, mất vị thế cạnh tranh => điều này là không tốt cho doanh nghiệp 2 câu kia mình không chắc lắm :))
 
Ðề: Trắc nghiệm phân tích tài chính doanh nghiệp

1. Đ : với cùng 1 khoảng vay, DN quy mô lớn sẽ an toàn hơn vì khi đó mức tăng của hệ số nợ thấp hơn so với DN nhỏ.
2. S : Số ngày cao => Vq HTK chậm, số ngày để chuyển hàng tồn kho thành tiền cao, hàng tồn kho lưu chuyển chậm, ứ đọng vốn trong khâu dự trữ
3. S: VBT=VLDTX - N/C VLD
xét trường hợp : VBT>0, N/C VLD <0 , VLDTX <0 => doanh nghiệp chiếm dụng được nhiều vốn từ bên thứ 3, chi phí sử dụng vốn thấp, tuy nhiên cơ cấu tài chính mạo hiểm
4. Đ: N/CVLD= TSKD-NKD
nền kinh tế có lạm phát, tăng giá trị HTK, nên TSKD tăng ( Câu này mình không chắc lắm)
5. S: Có thể do doanh nghiệp giải phóng được lượng hàng ứ đọng, giảm thiểu các khoản phải thu khó đòi...., có uy tín được bạn hàng cho trả chậm

câu 4 là sai. nó chỉ đúng trong trường hợp ngắn hạn, về dài hạn DN ko thể để lượng HTK tăng đk, DN sẽ phải thu hẹp sản xuất để lượng HTK giảm nên n/c VLD cũng giảm
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top