Ðề: [Topic] - Cùng nhau làm bài tập về tính giá thành trong KTTC trường ĐH Thương Mại
nếu ng ta bảo đánh giá sp dở dang theo NVL trực tiếp thì bạn cộng cả chi phí NVL chính và phụ vào
còn đánh giá sp dở dang theo NVL chính thì chỉ tính riêng cho NVL chính thôi bạn ah! chi phí NVL phụ tính riêng.
---------- Post added at 08:03 ---------- Previous post was at 08:00 ----------
ng ta cho hệ số để bạn tính đc công suất thực tế sau đó so sánh với công suất thiết kế đê xem có phải phân bổ chi phí sxc cố định hay không thôi. và bài này tính giá thành theo pp giản đơn thôi bạn ah.
Thạnks bạn nha mình cứ nghĩ cho hệ số để xem công suất máy và tính giá thành sản phẩm.Vậy làm thế nào để phân biệt tính giá thành theo hệ số với cho hệ số sản xuất để so sánh công suất máy móc xem có phải phân bổ chi phí không?
---------- Post added at 08:55 ---------- Previous post was at 08:08 ----------
Mình up đề thi liên thông kttc năm 2010 lên các bạn cho ý kiến nhé. Đề này cũng có phần hệ số quy đổi sản phẩm
Tại một Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: ( ĐVT 1.000đ)
1. Xuất kho NVL dùng để sản xuất 2 sản phẩm:
- NVLC: + Sx sản phẩm A: 81.200
+ Sx sản phẩm B: 47.400
- NVLP: + Sx sản phẩm A: 4.000
+ Sx sản phẩn B: 2.000
2. Mua NVLP trả bằng TGNH ( đã báo Nợ), hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế 18.000, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ đưa thẳng vào sản xuất 2 loại sản phẩm A, B và theo tỉ lệ với VLC.
3. tính khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất 24.000
4. Phân bổ CCDC dùng ở phân xưởng sản xuất 7.000, xuất kho VLP dùng cho phân xưởng 5.000
5. Tính lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm A 25.000; sản phẩm B 20.000; Nhân viên quản lý sản xuất 15.000. Tính trích các khoản bảo hiểm theo tỷ lệ 23% tiền lương tính vào chi phí của doanh nghiệp trong kỳ.
6. Cuối kỳ: - Sản phẩm A hoàn thành 240 sản phẩm nhập kho, 40 sản phẩm làm dở.
- Sản phẩm B hoàn thành 375 sản phẩm nhập kho, 20 sản phẩm làm dở.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập phiếu tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, B.
Biết rằng: - CPSXC phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Công suất hoạt động bình thường của thiết bị sản xuất là 600 sản phẩm quy chuẩn, hệ số của A = 1, B = 0.8, định phí SXC chiếm 60% trong tổng CPSXC.
- Không có giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
- Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ được tính theo CPNVLC.
Lời giải:
1. a N 621A: 81.200
N 621B: 47.400
C 152VLC: 128.600
b N 621A: 4.000
N 621B: 2.000
C 152VLP: 6.000
2. VLP dùng cho sản xuất SP A = 18.000/(81.200 + 47.200)* 81.200 = 11365,4
VLP dùng cho sản xuất SP B = 18.000 - 11.365,4 = 6.634,6
N 621A: 11.365,4
N 621B: 6.634,6
N 133: 1.800
C 112: 19.800
3. N 627: 24.000
C 214: 24.000
4. a N 627: 12.000
C 142: 7.000
C 152VLP: 5.000
5. a N 622A: 25.000
N 622B: 20.000
N 627: 15.000
C 334: 60.000
b N 622A: 5.750
N 622B: 4.600
N 627
.450
C 338: 13.800
6.SP A
- CP NVL TT = 81.200 + 4.000 + 11.365,4 = 96.565,4
- CP NC TT = 25.000 + 5.750 = 30.750
SP B
- CP NVL TT = 47.400 + 6.634,6 + 2.000 = 5.6.034,6
- CP NC TT = 20.000 + 4.600 = 24.600
Công suất thiết kế : 600
A = 1 --> Số lương SP A = 240
B = 0,8 --> Số lượng SP B = 375* 0,8 = 300
tổng : 540< công suất thiết kế
CP SXC = 24.000 + 7.000 + 5.000 + 15.000 + 3.450 = 54.450
CP SXC CĐ = 54.450 * 60% = 32.670
CP SXC BĐ = 54.450 - 32.670 = 21.780
CP SXC CĐ tính vào Z = 32.670/600* 540 = 29.403
CP SXC tính vào Z = 29.403 + 21.780 = 51.183
CP SXC SP A = 51.183/(25.000 + 20.000)* 25.000 = 28.435
CP SXC SP B = 51.183 - 28.435 = 22.748
N 154A: 155.750,4
C 621A: 96.565,4
C 622A: 30.750
C 627A: 28.435
N 154B: 103.382,6
C 621B: 56.034,6
C 622B: 24.600
C 627B: 22.748
CP SP A dở dang cuối kỳ = 96.565,4/(240 + 40)* 40 = 13.795,05
CP SP B dở dang cuối kỳ = 56.034,6/( 375 + 20)* 20 = 2.837, 19
Z SP A= 155.750,4 - 13.795,05 = 141.955,35
Z SP B = 103.382,6 - 2.837,19 = 100.545.41
N 155A: 141.955,35
C 154A: 141.955,35
N 155B: 100.545,41
C 154B: 100.545,41