Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế bằng đường biển được quy định như thế nào?
(Hình minh họa - Nguồn: internet)
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1.Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Ví dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, cỏ chứng từ thanh toán trực tiếp.
…”
2. Công văn tham khảo
Công văn 55346/CTHN-TTHT:
Trường hợp Công ty cổ phần thương mại và vận tải biển New Sun có hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì hoạt động kinh doanh này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Công văn 98/CT-TTHT Cục thuế HCM:
Trường hợp Công ty theo trình bày hoạt động trong lĩnh vực đại lý vận tải hàng hóa có phát sinh những lô hàng, khách hàng yêu cầu thu tiền cước vận chuyển quốc tế và các phụ phí phát sinh tại Việt Nam (phí xếp dỡ, phí cân bằng cont, phí làm hàng, phí vận tải từ kho đến cảng...) thì:
+ Cước vận tải quốc tế (bao gồm cước vận tải chặng nội địa) áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
+ Trường hợp Công ty là đại lý của hãng tàu nước ngoài có thu hộ các khoản phí xếp dỡ (THC), phí cân bằng container từ đại lý ở nước ngoài nếu thuộc trường hợp xuất CIF, nhập FOB thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Kết luận,
Trường hợp có hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì hoạt động kinh doanh này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo luật định.
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1.Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Ví dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, cỏ chứng từ thanh toán trực tiếp.
…”
2. Công văn tham khảo
Công văn 55346/CTHN-TTHT:
Trường hợp Công ty cổ phần thương mại và vận tải biển New Sun có hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì hoạt động kinh doanh này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Công văn 98/CT-TTHT Cục thuế HCM:
Trường hợp Công ty theo trình bày hoạt động trong lĩnh vực đại lý vận tải hàng hóa có phát sinh những lô hàng, khách hàng yêu cầu thu tiền cước vận chuyển quốc tế và các phụ phí phát sinh tại Việt Nam (phí xếp dỡ, phí cân bằng cont, phí làm hàng, phí vận tải từ kho đến cảng...) thì:
+ Cước vận tải quốc tế (bao gồm cước vận tải chặng nội địa) áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
+ Trường hợp Công ty là đại lý của hãng tàu nước ngoài có thu hộ các khoản phí xếp dỡ (THC), phí cân bằng container từ đại lý ở nước ngoài nếu thuộc trường hợp xuất CIF, nhập FOB thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Kết luận,
Trường hợp có hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì hoạt động kinh doanh này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo luật định.
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:
https://vinatas.com.vn/tu-van-thue/
Hoặc các khóa học của CleverCFO theo đường link sau:
https://clevercfo.com/