Ðề: tài sản cố định
THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Nguyên giá TS = 18,000,000< 30,000,000 không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ => cho vào công cự dụng cụ 153
Nếu chuyển khoản trả ngay trong ngày xuất hóa đơn thì
Nợ tk 153 = 18.000.000
Nợ tk 133 = 1.800.000
Có tk 112= 19.800.000
Đừa vào sử dụng
Nợ tk 142/có tk 153=18.000.000
Cuối hàng tháng phân bổ: cho vào 1 năm = 12 tháng cho nhanh
Nợ tk 641,642,627/có tk 142=18.000.000/12= 1,500,000
Nếu chuyển khoản trả sau ngày xuất hóa đơn thì:
Nợ tk 153 = 18.000.000
Nợ tk 133 = 1.800.000
Có tk 331= 19.800.000
Khi thanh toán:
Nợ 331/ có 112 = 19.800.000
Đưa vào sử dụng
Nợ tk 142/có tk 153=18.000.000
Cuối hàng tháng phân bổ: cho vào 1 năm = 12 tháng cho nhanh
Nợ tk 641,642,627/có tk 142=18.000.000/12= 1,500,000
Mẫu bảng phân bổ:
214.rar