Tài sản cố định (TSCĐ) góp vốn

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
*Tài sản cố định (TSCĐ) góp vốn: Số: 1572 /CCT-TTHT Diên Khánh, ngày 02 tháng 04 năm 2014 V/v hồ sơ, chứng từ và khấu hao TSCĐ góp vốn

*Vấn đề 1: Có phải xuất hóa đơn không?

1). Về hồ sơ góp vốn:

*Căn cứ:Tại Khoản 6(a) Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng quy định:

“ 6 (a) Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản”.

Căn cứ vào quy định trên, khi thành lập Công ty có nhận vốn góp (chiếc xe tải hiệu Mitsubishi) của ông Nguyễn Thành Dũng là cá nhân kinh doanh; Công ty đã lập đầy đủ hồ sơ góp vốn gồm:

Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh,

Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn,

Kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản thì cá nhân ông Nguyễn Thành Dũng là người có góp vốn (không phảixuất bán) nên không phải xuất hoá đơn chiếc xe này sang Công ty.


*Căn cứ: Thông Tư Số: 219/2013/TT- BTC/Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

7. Các trường hợp khác:

Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có:

Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết;

Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật),

Kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.


*Vấn đề 2: Có được tính chi phí khấu hao vào chi phí hợp lý hay không?

2). Về khấu hao TSCĐ:

* Căn cứ: Tại Khoản 2.2 Điều 6 Chương II Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“2.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:



Tài sản cố định góp vốn, tài sản cố định điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản cố định này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại …”


*Căn cứ:Tại Khoản 2.2mục d Điều 6 Chương IITHÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

*Tài sản cố định góp vốn, tài sản cố định điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản cố định này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. Đối với loại tài sản khác không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định có góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình và tài sản này có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản này được tính vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí được trừ theo giá đánh giá lại….


*Căn cứ:Tại Khoản 2.2 mục d Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

Tài sản cố định góp vốn, tài sản cố định điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản cố định này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. Đối với loại tài sản khác không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định có góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình và tài sản này có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản này được tính vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí được trừ theo giá đánh giá lại.


– Tại Khoản 1 (g) Điều 4 Chương III Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quy định:

“1.Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:

g) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:

TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luậtvà được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.”.

– Tại Khoản 7 Điều 9 Chương III Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quy định:

“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:

7. Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện…”

*Theo đó:

–Căn cứ vào các quy định trên, TSCĐ là chíếc xe tải đã qua sử dụng của cá nhân kinh doanh ông Nguyễn Thành Dũng tham gia góp vốn để thành lập Công ty có đầy đủ hồ sơ theo quy định ở điểm 1 công văn này, thực hiện đăng ký chuyển quyền sở hữu mang tên Công ty thì Công ty được trích khấu hao theo nguyên giá đánh giá lại tại biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp hoặc do các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định lại.

– Trường hợp TSCĐ (chiếc xe tải) của cá nhân kinh doanh ông Nguyễn Thành Dũng đã khấu hao hết giá trị thì khi tham gia góp vốn phải do các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định lại giá trị theo quy định tại Khoản 7 Điều 9 Chương III Thông tư số 45/2013/TT-BTC nêu trên.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top