Em có bài tập liên quan đến tài khoản 1562 và 1561, trước giờ em chỉ làm 156 nên em hơi bối rối. Em đã đọc bài giải tham khảo nhưng vẫn có một số vấn đề không hiểu. Mong anh chị giúp em.
Thứ nhất là, số dư tk 156 đầu kì có 1561 và 1562, nhưng trong bài lại hoàn toàn ko đụng gì đến 1562 cả. Em cũng không hiểu 1562 là gì nữa.
Thứ hai là, chi phí vận chuyển hàng hóa lại định khoản vào 1562 và cuối cùng lúc tính giá trị xuất kho cũng không tính khoản 1562 đó luôn. Bình thường em gộp chung vào 156 thì vẫn tính.
Đây là đề bài và bài giải của em, anh chị xem giúp em ạ.
Doanh nghiệp thương mại X hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Trong tháng 7/20x1, doanh nghiệp X có tình hình sau:
-Số dư đầu tháng 7/20x1 của tài khoản liên quan : chi tiết Tk 156
+TK 1561(hàng hóa M) :10.000.000 đ – chi tiết : 250 kg
+ Tk 1562 : 5.000.000 đ
-Các Tk khác từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0
-Trong tháng 7/20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa M , nhập kho 250 kg,giá chưa thuế GTGT là 45.000đ/kg;thuế GTGT khấu trừ 10%,chưa thanh toán tiền cho người bán.Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là 1.100.000 đ, trong đó thuế GTGT là 10%.
2. Xuất bán 450 kg hàng M, giá bán chưa thuế GTGT là 70.000đ ,thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
3. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.500.000 đ ,nhân viên quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đ.
4. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng là 500.000 đ, cho bộ phận QLDN là 600.000 đ.
5. Tiền điện, nước và điện thoại phải trả cho nhà cung cấp là 5.500.000 đ, trong đó thuế GTGT là 10%.Các chi phí này 60% phục vụ cho bộ phận bán hàng , còn lại phục vụ cho bộ phận QLDN.
6. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho người bán ( ở NV 1) và ứng trước cho họ 5.000.000 đ.
7. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kì là 1.200.000 đ.
Biết rằng : Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Yêu cầu:
1.Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2.Phản ánh vào các TK chữ T có liên quan và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 7/20x1(Giả sử không có chi phí thuế TNDN).
Bài giải:
Câu 1: Định khoản
1a. Nợ Tk 156(1561) 11.250.000
Nợ Tk 133 1.125.000
Có Tk 111 12.375.000
1b. Nợ Tk 156(1562) 1.000.000
Nợ Tk 133 1.00.000
Có Tk 331 1.100.000
2. Giá trị xuất kho
= 250*40.000+ 200*45.000
= 19.000.000 đ
2a. Nợ Tk 112 34.650.000
Có Tk 511 31.500.000
Có Tk 333 3.150.000
2b. Nợ Tk 632 19.000.000
Có Tk 156(1561) 19.000.000
3. Nợ Tk 641 1.500.000
Nợ Tk 642 3.000.000
Có Tk 334 4.500.000
4. Nợ Tk 641 500.000
Nợ Tk 642 600.000
Có Tk 214 1.100.000
5. Nợ Tk 641 3.000.000
Nợ Tk 642 2.000.000
Nợ Tk 133 500.000
Có Tk 331 5.500.000
6. Nợ Tk 331 17.375.000
Có Tk 112 17.375.000
7.Nợ Tk 632 1.200.000
Có Tk 156(1562) 1.200.000
Câu 2: Phản ánh vào Tk chữ T và xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
= 31.500.000-20.200.000
= 11.300.000 đ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= 11.300.000-(5.000.000+5.600.000)
=700.000 đ
8a. Nợ Tk 511 31.500.000
Có Tk 911 31.500.000
8b. Nợ Tk 911 20.200.000
Có Tk 632 20.200.000
8c. Nợ Tk 911 5.000.000
Có Tk 641 5.000.000
8d. Nợ Tk 911 5.600.000
Có Tk 642 5.600.000
8e. Nợ Tk 911 700.000
Có Tk 421 700.000
Thứ nhất là, số dư tk 156 đầu kì có 1561 và 1562, nhưng trong bài lại hoàn toàn ko đụng gì đến 1562 cả. Em cũng không hiểu 1562 là gì nữa.
Thứ hai là, chi phí vận chuyển hàng hóa lại định khoản vào 1562 và cuối cùng lúc tính giá trị xuất kho cũng không tính khoản 1562 đó luôn. Bình thường em gộp chung vào 156 thì vẫn tính.
Đây là đề bài và bài giải của em, anh chị xem giúp em ạ.
Doanh nghiệp thương mại X hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Trong tháng 7/20x1, doanh nghiệp X có tình hình sau:
-Số dư đầu tháng 7/20x1 của tài khoản liên quan : chi tiết Tk 156
+TK 1561(hàng hóa M) :10.000.000 đ – chi tiết : 250 kg
+ Tk 1562 : 5.000.000 đ
-Các Tk khác từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0
-Trong tháng 7/20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa M , nhập kho 250 kg,giá chưa thuế GTGT là 45.000đ/kg;thuế GTGT khấu trừ 10%,chưa thanh toán tiền cho người bán.Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là 1.100.000 đ, trong đó thuế GTGT là 10%.
2. Xuất bán 450 kg hàng M, giá bán chưa thuế GTGT là 70.000đ ,thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
3. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.500.000 đ ,nhân viên quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đ.
4. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng là 500.000 đ, cho bộ phận QLDN là 600.000 đ.
5. Tiền điện, nước và điện thoại phải trả cho nhà cung cấp là 5.500.000 đ, trong đó thuế GTGT là 10%.Các chi phí này 60% phục vụ cho bộ phận bán hàng , còn lại phục vụ cho bộ phận QLDN.
6. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho người bán ( ở NV 1) và ứng trước cho họ 5.000.000 đ.
7. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kì là 1.200.000 đ.
Biết rằng : Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Yêu cầu:
1.Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2.Phản ánh vào các TK chữ T có liên quan và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 7/20x1(Giả sử không có chi phí thuế TNDN).
Bài giải:
Câu 1: Định khoản
1a. Nợ Tk 156(1561) 11.250.000
Nợ Tk 133 1.125.000
Có Tk 111 12.375.000
1b. Nợ Tk 156(1562) 1.000.000
Nợ Tk 133 1.00.000
Có Tk 331 1.100.000
2. Giá trị xuất kho
= 250*40.000+ 200*45.000
= 19.000.000 đ
2a. Nợ Tk 112 34.650.000
Có Tk 511 31.500.000
Có Tk 333 3.150.000
2b. Nợ Tk 632 19.000.000
Có Tk 156(1561) 19.000.000
3. Nợ Tk 641 1.500.000
Nợ Tk 642 3.000.000
Có Tk 334 4.500.000
4. Nợ Tk 641 500.000
Nợ Tk 642 600.000
Có Tk 214 1.100.000
5. Nợ Tk 641 3.000.000
Nợ Tk 642 2.000.000
Nợ Tk 133 500.000
Có Tk 331 5.500.000
6. Nợ Tk 331 17.375.000
Có Tk 112 17.375.000
7.Nợ Tk 632 1.200.000
Có Tk 156(1562) 1.200.000
Câu 2: Phản ánh vào Tk chữ T và xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
= 31.500.000-20.200.000
= 11.300.000 đ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= 11.300.000-(5.000.000+5.600.000)
=700.000 đ
8a. Nợ Tk 511 31.500.000
Có Tk 911 31.500.000
8b. Nợ Tk 911 20.200.000
Có Tk 632 20.200.000
8c. Nợ Tk 911 5.000.000
Có Tk 641 5.000.000
8d. Nợ Tk 911 5.600.000
Có Tk 642 5.600.000
8e. Nợ Tk 911 700.000
Có Tk 421 700.000