Séc tiền mặc là ntn hả bạn?Là cầm tấm séc đó đến cty bạn nhận tiền mặt ah?Giờ mình mới nghe có loại séc này.
nếu séc đó dc trả bằng tiền mặt thì Có 111; trả bằng tiền gửi ngân hàng thì Có 112.
Nghĩa là: Công ty bạn không trả bằng tiền mặt cho người ta mà giám đốc của bạn ký 1 tờ séc rồi đưa cho họ tự ra ngân hàng bên bạn rút tiền đúng ko?
Nếu đúng theo mình nghĩ như vậy thì bên bạn phải hạch toán bằng 2 bút toán (Coi như rút tiền nhập quỹ rồi trả cho khách chứ ko hạch toán như trả bằng tiền gửi ngân hàng được vì tiền từ tài khoản ngân hàng của bạn ko chuyển qua hệ thống ngân hàng vào tk ngân hàng bên bán mà)
+BT1: Nợ 111/Co112
+ BT2: Nợ 331/Có 111
Khi chi séc cho khách hàng sẽ làm giảm tiền gửi ngân hàng, hạch toán: Nợ TK 331/ Có TK 112. Vì khách hàng rút trực tiếp, tiền không nhập quỹ công ty nên không định khoản Nợ TK 111.
Nghĩa là: Công ty bạn không trả bằng tiền mặt cho người ta mà giám đốc của bạn ký 1 tờ séc rồi đưa cho họ tự ra ngân hàng bên bạn rút tiền đúng ko?
Nếu đúng theo mình nghĩ như vậy thì bên bạn phải hạch toán bằng 2 bút toán (Coi như rút tiền nhập quỹ rồi trả cho khách chứ ko hạch toán như trả bằng tiền gửi ngân hàng được vì tiền từ tài khoản ngân hàng của bạn ko chuyển qua hệ thống ngân hàng vào tk ngân hàng bên bán mà)
+BT1: Nợ 111/Co112
+ BT2: Nợ 331/Có 111
Khi chi séc cho khách hàng sẽ làm giảm tiền gửi ngân hàng, hạch toán: Nợ TK 331/ Có TK 112. Vì khách hàng rút trực tiếp, tiền không nhập quỹ công ty nên không định khoản Nợ TK 111.
Uh nhỉ. Đúng là ko cho qua 111 thật. Nếu trường hợp họ ko rút luôn thì mình căn cứ vào ngày hạch toán của ngân hàng chứ (vì khi chưa rút thì tiền trong tk ngân hàng còn nguyên mà).
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,. . .).
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,. . .).