Ðề: Quy định chi phí đi công tác
Chào tất cả anh chị trong danketoan, cho minh hỏi ty , sep minh bảo mình làm quy đinh tiền phí đi công tác cho nhân viên công ty, anh chi nao co mau nay thi cho mình xin một bảng với nhé! ví dụ như nhân viên bên mình đi công tác thì tiền đi xe ôm, xe bus, ăn ở những cái này ko có chứng từ thì mình sẽ đưa vào mẫu quy định như thế nào?
Đây là quy chế của công ty mình poss cho ban tham khảo
Chi phí công tác phí và phí khoán:
1. Tất cả CB.CNV công ty thanh toán chi phí trong các trường hợp sau:
- Được cử đi công tác, đi học theo sự phân công của lãnh đạo Công ty.
- Được phân công đóng chốt, đóng trạm cố định với thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn theo sự điều động của lãnh đạo công ty.
- Người làm nhiệm vụ chuyên trách, công việc thường xuyên phải phục vụ cho việc đi lại của lãnh đạo Công ty hoặc vận chuyển hàng hóa đường dài.
2. Chứng từ, thủ tục thanh toán:
- Người thanh toán công tác phí phải kèm theo công lệnh được xác nhận nơi đi và nơi đến công tác, học tập.
- Chi phí thanh toán liên quan trong thời gian công tác, học tập phải có hóa đơn tài chính của Bộ Tài Chính phát hành và ghi đầy đủ nội theo quy định về hóa đơn chứng từ.
- Các khoản thanh toán phải thể hiện bằng giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu) được bộ phận xác nhận và phê duyệt của Ban tổng giám đốc Công ty.
3. Các khoản chi phí và mức phí được thanh toán:
CB.CNV được cử đi công tác, đi học điều được xét thanh toán chi phí bao gồm: Tiền lưu trú – tiền nhà trọ, khách sạn, tiền xe,.v.v... theo quy định như sau:
- Tiền công tác phí:
STT Địa phương nơi công tác, đi học Mức phí (đồng/ngày)
01 Thành phố HCM và các tỉnh từ TP HCM trở ra phía Bắc 100.000
02 Đồng tháp, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre, An Giang, Tiền Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Bạc Liêu. 50.000
03 Các huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng. 30.000
04 CB.CNV thực hiện giao dịch Ngân hàng bằng xe cá nhân (Khoán gọn tiền xăng) 800.000 đ/tháng
- Tiền nghỉ qua đêm ở trọ, khách sạn:
STT Đối tượng được hưởng Mức phí (đồng/ngày)
01 Chủ tịch, PCT HĐQT, Ban tổng giám đốc Công ty Thanh toán thực tế
02 Giám đốc XN, Trưởng phòng và tương đương 250.000
03 Phó giám đốc XN, P.Trưởng phòng và tương đương 200.000
04 Ban quản đốc XN, cán bộ quản lý 150.000
05 Nhân viên 100.000
- Chi phí tàu xe được thanh toán thực tế trên vé tàu xe. Nếu đi bằng phương tiện cá nhân thì được thanh toán tiền xăng tương đương chi phí đi phương tiện công cộng (phải có hóa đơn xăng).
4. Phụ cấp phí điện thoại phục vụ công việc:
- Cước phí điện thoại cố định, fax, internet, VNMail sử dụng trong Công ty được thanh toán thực tế trên hóa đơn GTGT.
- Tiền điện thoại di động được công ty cấp theo từng vị trí phục vụ công việc, như sau:
STT Đối tượng được hưởng Mức phí (đồng/ngày)
01 Chủ tịch, PCT HĐQT, Ban tổng giám đốc Công ty Thanh toán thực tế
02 Giám đốc XN, Trưởng phòng và tương đương 450.000
03 Phó giám đốc XN, P.Trưởng phòng và tương đương 350.000
04 Ban quản đốc XN, cán bộ quản lý và tài xế xe con 250.000
05 Trưởng phó khâu & tương đương, tổ trưởng, đội trưởng chuyên môn kỹ thuật, tài xế xe tải, xe buýt 150.000
06 Nhân viên nghiệp vụ, thủ kho bộ phận thành phẩm 100.000
5. Mức khoán chi phí vận chuyển tôm đông lạnh:
Tất cả các xe khi chở hàng được thanh toán lệ phí đi đường, nếu có bốc xếp hàng được thanh toán tiền mỗi chuyến 20.000 đồng/chuyến, riêng xe 83M: 1970, 1971 hưởng 40.000 đồng/chuyến và phí khoán được hưởng theo bảng sau:
STT Đối tượng được hưởng Mức phí (đồng/chuyến)
1. Giao hàng trong TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai
01 Các xe: 83M: 0818, 0817, 0959, 0513, 1336, 1335, 0616 330.000
02 Các xe: 83M: 0360, 0856 300.000
03 Các xe: 83M: 0834, 1282 250.000
04 Các xe: 83M: 1970, 1971 450.000
2. Giao hàng ở Trà Vinh, Bến Tre, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau
01 Trọng tải dưới 6 tấn 200.000
02 Trọng tải trên 6 tấn 250.000
03 Không chở tôm đông lạnh Chỉ TT công lệnh
3. Giao hàng ở Nha Trang
01 Xe: 83M: 1970, 1971 hưởng phí khoán như mục 1 + 375.000 đồng.
02 Các xe còn lại: hưởng phí khoán như mục 1 + 250.000 đồng.
4. Giao nhận hàng ở Vũng Tàu
01 Xe: 83M: 1970, 1971 hưởng phí khoán như mục 1 + 150.000 đồng.
02 Các xe còn lại: hưởng phí khoán như mục 1 + 100.000 đồng.
6. Chi phí xuất hàng và phụ cấp cho CB.CNV làm thủ tục hải quan:
Bảng khoán tờ khai hải quan:
STT Đối tượng được hưởng Mức khoán (đồng/tờ khai)
1. Thủ tục xuất hàng ở TPHCM Thanh toán thực tế
01 Cont 40’’ 500.000
02 Cont 20’’ 400.000
03 Tiền ăn và CP đi lại ở trạm TPHCM/ ngày làm việc 80.000
04 Phí khoán giao hàng mẫu đồng/01 thùng 40.000
2. Xuất hàng ở TPHCM nhưng khai và kiểm hàng ở Cần Thơ
01 Cont 40’’ 430.000
02 Cont 20’’ 330.000
3. Đối với cont có 02 tờ khai thì tờ khai thứ 2
01 Cont 40’’ 400.000
02 Cont 20’’ 300.000
4. Thủ tục hải quan Cần Thơ
01 Cont 40’’ 200.000
02 Cont 20’’ 150.000
03 Đăng ký tờ khai nhập khẩu, tính thuế và hoàn tất hồ sơ hải quan (loại hàng chuyển tiếp) 100.000
04 Phí kiểm tra và nhận hàng cho 01 bộ hồ sơ ở Cần Thơ 300.000
05 Phí thanh khoản 01 lô hàng nhập khẩu hoàn chỉnh 300.000
5. Phí nhập hàng nhập khẩu
01 Cont 40’’ 550.000
02 Cont 20’’ 450.000
03 Đối với hàng khô rút hàng ngoài cảng phí bốc xếp 40.000 đ/tấn
04 Phí kéo cont ra ngoài cảng rút hàng được thanh toán thực tế trên hóa đơn thuê (nếu có).
6. Phí kiểm hàng cho cont hàng xuất
01 Cont 40’’ 400.000đ/cont
02 Cont 20’’ 300.000đ/cont
7. Phí khoán cho 01 mẫu hàng kiểm CN5 50.000
7. Tất cả các khoản công tác phí và phí khoán theo quy định trên được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.