Ppht trong công ty bán xe máy trả góp

hatran_345

New Member
Hội viên mới
Xin các bạn đồng nghiệp giúp đỡ. Mình mới nhận công ty bán xe máy làm thêm nhưng không biết hạch toán vấn đề sau mong các bạn giúp với.
CTy mình bán 1 xe máy 20.triệu xuất hoá đơn cho anh Ng Văn Tùng.anh tùng trả 30%. Sau đó ct Tài chính FFP thanh toán 70% tiền còn lại.Rồi công ty mình lại xuất cho CT tài chính FFP 1 hoá đơn thu phí dịch vụ 200 ngàn. Mình không biết hạch toán thế nào? mong các bạn đã làm qua trợ giúp với
Xin cảm ơn!
 
Ðề: Ppht trong công ty bán xe máy trả góp

mình cũng chưa gặp cái này lần nào. nhưng theo mình nó đc giải quyết thế này, vì anh Tùng mua cho công ty nên đc công ty giải quyết trả tiền
anh Tùng trả trc 30%
Nợ TK 111 20tr*30%
Nợ TK 131_CT FFP 20tr*70%
Có TK 156 20tr
sau đó công ty trả nốt
Nợ TK 111 20tr*70%
Có TK 131 20tr*70%
khoản thu phí dịch vụ
Nợ TK 111 200k
Có TK 711 200k.
Đó là TH công ty bạn k phải là công ty hành chính sự nghiệp.
 
Ðề: Ppht trong công ty bán xe máy trả góp

Xin các bạn đồng nghiệp giúp đỡ. Mình mới nhận công ty bán xe máy làm thêm nhưng không biết hạch toán vấn đề sau mong các bạn giúp với.
CTy mình bán 1 xe máy 20.triệu xuất hoá đơn cho anh Ng Văn Tùng.anh tùng trả 30%. Sau đó ct Tài chính FFP thanh toán 70% tiền còn lại.Rồi công ty mình lại xuất cho CT tài chính FFP 1 hoá đơn thu phí dịch vụ 200 ngàn. Mình không biết hạch toán thế nào? mong các bạn đã làm qua trợ giúp với
Xin cảm ơn!

Thông tin bạn đưa ra chưa rõ ràng.

Khi xuất hoá đơn bán trả góp thì đã ghi hoá đơn cụ thể như thế nào?

Theo tôi thì đây là nghiệp vụ bán hàng thông thừơng, công ty bạn sau đó đã bán khoản phải thu cho công ty tài chính FFP, công ty FFP thu trả góp của anh Tùng.

Hoá đơn dịch vụ mà bạn xuất có nội dung như thế nào? Nếu có thì bạn hạch toán đó vào thu nhập thôi (có thể hạch toán vào thu nhập khác).
 
Ðề: Ppht trong công ty bán xe máy trả góp

- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;
Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
a. Đối với hàng bán trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,. . .
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
- Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
b. Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,. . .
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay có thuế GTGT).
Đối với ghi nhận giá vốn hàng bán:
+ Nếu bán sản phẩm, hàng hoá ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154 (631), 155, 156, 157,. . .
+ Nếu thanh lý, bán BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn luỹ kế)
Có TK 217 - BĐS đầu tư.
- Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
- Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top