- Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
*Với bên bán thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 635-chi phí hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 111/112:
Nợ TK 635:
Có TK 511:
Có TK 3331:
*Với bên mua thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 515-doanh thu hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 152/153/...:
Nợ TK 133:
Có TK 111/112:
Có TK 515:
- Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra.
*Số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh tại bên bán:
Nợ TK 521:
Nợ TK 3331:
Có TK 111/112/131:
+Kết chuyển
Nợ TK 511:
Có TK 521:
*Đối với bên mua
Nợ TK 152/153...:
Nợ TK 133:
Có TK 111/112/331:
Có TK 515:
*Với bên bán thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 635-chi phí hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 111/112:
Nợ TK 635:
Có TK 511:
Có TK 3331:
*Với bên mua thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 515-doanh thu hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 152/153/...:
Nợ TK 133:
Có TK 111/112:
Có TK 515:
- Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra.
*Số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh tại bên bán:
Nợ TK 521:
Nợ TK 3331:
Có TK 111/112/131:
+Kết chuyển
Nợ TK 511:
Có TK 521:
*Đối với bên mua
Nợ TK 152/153...:
Nợ TK 133:
Có TK 111/112/331:
Có TK 515:
Sửa lần cuối: