….Đề bài:….
Tại 1 DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tài liệu sau: (đơn vị tính: nghìn đồng)
I- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Tạm ứng lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, số tiền 5.000. Chi bằng tiền mặt
2. Mua vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất, hàng về nhưng hóa đơn chưa về, chưa thanh toán cho người bán. Giá trị cả thuế trên hóa đơn là 330.000, thuế suất GTGT là 10%.
3. Ông Thanh, cán bộ phòng vật tư dùng tiền tạm ứng, mua 10.000 nguyên vật liệu phụ. Hàng đã về nhập kho.
4. Xuất vật liệu dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm 200.000, dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, bộ phận bán hàng 5.000 và dùng cho bp quản lí doanh nghiệp 10.000.
5. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 lần dùng cho bp quản lý phân xưởng 6.000, bp bán hàng 3.000, bp quản lý DN 12.000.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm 85.000, bp quản lý phân xưởng 15.000, bp bán hàng 10.000, bp quản lý DN 20.000.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 100.000.
8. Hóa đơn mua hàng ở nghiệp vụ 2 đã về phòng kế toán.
9. Người mua hàng, đặt trước 10.000 bằng chuyển khoản.
10. Tính và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
11. Khấu hao TSCĐ cho bộ phận sản xuất là 20.000, bp bán hàng là 10.000, bp quản lý DN là 15.000.
12. Cuối kỳ DN hoàn thành 1.000 sản phẩm và 200 sản phẩm dở dang.
13. Xuất bán trực tiếp cho công ty B 500 sản phẩm, cho cty A 150 sản phẩm, giá bán (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 500. Khách hàng đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng.
14. Đặt trước 20.000 tiền mua nguyên vật liệu cho tháng trước bằng chuyển khoản.
15. Nhận vốn góp từ 1 thành viên sáng lập là 1 chiếc ô tô tải. Các bên định giá ô tô trị giá 800.000.
16. DN quyết định cho cty B được hưởng chiết khấu thương mại 1% do mua hàng với số lượng lớn và đã thanh toán lại cho cty B bằng tiền mặt.
17. Cuối tháng, xác định kết quản kinh doanh của DN biết thuế suất thuế TNDN 25%.
II- Yêu cầu:
1. Tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biết không có dở dang đầu kỳ và nguyên vật liệu được đưa vào 1 lần từ đầu quá trình sản xuất.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết các tài khoản khác có số dư bất kì đủ để thực hiện các nghiệp vụ.
4. Theo các bạn, hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ ảnh hưởng thế nào tới việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. So sánh 2 phương pháp này.
Tại 1 DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tài liệu sau: (đơn vị tính: nghìn đồng)
I- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Tạm ứng lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, số tiền 5.000. Chi bằng tiền mặt
2. Mua vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất, hàng về nhưng hóa đơn chưa về, chưa thanh toán cho người bán. Giá trị cả thuế trên hóa đơn là 330.000, thuế suất GTGT là 10%.
3. Ông Thanh, cán bộ phòng vật tư dùng tiền tạm ứng, mua 10.000 nguyên vật liệu phụ. Hàng đã về nhập kho.
4. Xuất vật liệu dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm 200.000, dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, bộ phận bán hàng 5.000 và dùng cho bp quản lí doanh nghiệp 10.000.
5. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 lần dùng cho bp quản lý phân xưởng 6.000, bp bán hàng 3.000, bp quản lý DN 12.000.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm 85.000, bp quản lý phân xưởng 15.000, bp bán hàng 10.000, bp quản lý DN 20.000.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 100.000.
8. Hóa đơn mua hàng ở nghiệp vụ 2 đã về phòng kế toán.
9. Người mua hàng, đặt trước 10.000 bằng chuyển khoản.
10. Tính và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
11. Khấu hao TSCĐ cho bộ phận sản xuất là 20.000, bp bán hàng là 10.000, bp quản lý DN là 15.000.
12. Cuối kỳ DN hoàn thành 1.000 sản phẩm và 200 sản phẩm dở dang.
13. Xuất bán trực tiếp cho công ty B 500 sản phẩm, cho cty A 150 sản phẩm, giá bán (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 500. Khách hàng đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng.
14. Đặt trước 20.000 tiền mua nguyên vật liệu cho tháng trước bằng chuyển khoản.
15. Nhận vốn góp từ 1 thành viên sáng lập là 1 chiếc ô tô tải. Các bên định giá ô tô trị giá 800.000.
16. DN quyết định cho cty B được hưởng chiết khấu thương mại 1% do mua hàng với số lượng lớn và đã thanh toán lại cho cty B bằng tiền mặt.
17. Cuối tháng, xác định kết quản kinh doanh của DN biết thuế suất thuế TNDN 25%.
II- Yêu cầu:
1. Tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biết không có dở dang đầu kỳ và nguyên vật liệu được đưa vào 1 lần từ đầu quá trình sản xuất.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết các tài khoản khác có số dư bất kì đủ để thực hiện các nghiệp vụ.
4. Theo các bạn, hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ ảnh hưởng thế nào tới việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. So sánh 2 phương pháp này.