Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ).
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 3: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 26, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 6.300, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản.
Ngày 6:
Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm.
Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8.195. Số vật liệu phụ mua về giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho
Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00 (trong đó thuế GTGT 10.000)
Ngày 19: DN tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 324.000, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 5.000.
Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 400kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc
Ngày 25:
Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400
Ngày 27:
Tính ra tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng:
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000
Ngày 28:
Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B.
Ngày 29:
Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110.
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Dùng tiền mặt thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%.
Ngày 30:
Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm 5.000 sản phẩm B cho công ty J với giá được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.300.
Tài liệu bổ sung :
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm:
8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52.
5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70
Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm:
Vật liệu chính 10.000 kg giá 25
Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4
Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao)
Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2
(Tìm hiểu trên mạng cách phân bổ giá thành theo hệ số quy đổi sản phẩm chuẩn)
Yêu cầu:
Xác định X.
Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B
Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh.
Lập Bảng cân đối tài khoản
Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 211 3.653.000 TK 214 1.102.000 TK 331 696.000 TK 153 73.600 TK 154 122.733 TK 421 (dư Có) 406.000 | TK 131 (Dư Nợ) 348.000 TK 151 68.600 TK 152 256.160 TK 333 139.200 TK 411 3552.360 | TK 155 766.000 TK 157 73.000 TK 111 X TK 334 116.000 TK 112 928.000 TK 341 500.000 |
II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 3: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 26, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 6.300, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản.
Ngày 6:
Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm.
Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8.195. Số vật liệu phụ mua về giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho
Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00 (trong đó thuế GTGT 10.000)
Ngày 19: DN tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 324.000, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 5.000.
Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 400kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc
Ngày 25:
Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400
Ngày 27:
Tính ra tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng:
Đối tượng | Lương | Thưởng thi đua |
Công nhân trực tiếp sản xuất Nhân viên QLPX Nhân viên bán hàng Nhân viên quản lý doanh nghiệp | 181.000 30.200 10.000 25.000 | 24.500 4.500 2.500 4.500 |
Cộng | 246.200 | 36.000 |
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000
Ngày 28:
Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B.
Ngày 29:
Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110.
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Dùng tiền mặt thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%.
Ngày 30:
Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm 5.000 sản phẩm B cho công ty J với giá được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.300.
Tài liệu bổ sung :
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm:
8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52.
5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70
Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm:
Vật liệu chính 10.000 kg giá 25
Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4
Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao)
Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2
(Tìm hiểu trên mạng cách phân bổ giá thành theo hệ số quy đổi sản phẩm chuẩn)
Yêu cầu:
Xác định X.
Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B
Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh.
Lập Bảng cân đối tài khoản
Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N