mọi người giúp em với ạ

nguyen0209

New Member
Hội viên mới
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ).



I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:


TK 211 3.653.000
TK 214 1.102.000
TK 331 696.000
TK 153 73.600
TK 154 122.733
TK 421 (dư Có) 406.000
TK 131 (Dư Nợ) 348.000
TK 151 68.600
TK 152 256.160
TK 333 139.200
TK 411 3552.360
TK 155 766.000
TK 157 73.000
TK 111 X
TK 334 116.000
TK 112 928.000
TK 341 500.000


II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

Ngày 3
: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 26, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 6.300, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản.

Ngày 6:

Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm.

Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8.195. Số vật liệu phụ mua về giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho

Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00 (trong đó thuế GTGT 10.000)

Ngày 19: DN tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 324.000, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 5.000.

Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 400kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc

Ngày 25:

Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400

Ngày 27:

Tính ra tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng:

Đối tượng
Lương
Thưởng thi đua
Công nhân trực tiếp sản xuất
Nhân viên QLPX
Nhân viên bán hàng
Nhân viên quản lý doanh nghiệp
181.000
30.200
10.000
25.000​
24.500
4.500
2.500
4.500​
Cộng
246.200
36.000




Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000

Ngày 28:

Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B.

Ngày 29:

Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110.

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

Dùng tiền mặt thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%.

Ngày 30:

Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm 5.000 sản phẩm B cho công ty J với giá được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.300.

Tài liệu bổ sung :

Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm:

8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52.

5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70

Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm:

Vật liệu chính 10.000 kg giá 25

Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4

Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao)

Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2

(Tìm hiểu trên mạng cách phân bổ giá thành theo hệ số quy đổi sản phẩm chuẩn)

Yêu cầu:

Xác định X.

Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

Tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B

Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh.

Lập Bảng cân đối tài khoản

Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top